Sunday, November 9, 2014

Lớp 2- Bài ôn và bài tập #12 (9 tháng 11 năm 2014)



Ngày 9 tháng 11 năm 2014

Tên họ học sinh: _____________________________

Lớp 2 – Bài tập #12
Ôn tập bài 16, 17 và 18

1.    Học ôn nguyên âm kép:

Ây, và các dấu đi với “ây”: ây, ấy, ầy, ẩy, ẫy, ậy

ây: đánh vần “ớ i-cờ-rét”; phát âm “ây”

Am, và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm

am: đánh vần “a em mờ”; phát âm “am”

Ăm, và các dấu đi với “ăm”: ăm, ắm, ằm, ẳm, ẵm, ặm

ăm: đánh vần “á em mờ”; phát âm “ăm”

2.    Ôn các từ vựng: em hãy ghi nghĩa tiếng Mỹ của các từ đã học sau đây

cây dừa:    ­­­­­­­­____________
dây điện:   ­­­­­­­­____________
mây:          ­­­­­­­­____________
mấy đô la: ­­­­­­­­____________
máy sấy tóc: ­­­­­­­­____________
bánh dầy: ­­­­­­­­ ____________
thầy giáo: ­­­­­­­­____________
cái bẫy:     ­­­­­­­­____________
làm bậy:    ­­­­­­­­____________
cúi lậy:      ­­­­­­­­____________
quả cam:   ­­­­­­­­____________
phía nam: ­­­­­­­­____________
tham lam: ­­­­­­­­____________
cảm ơn:    ­­­­­­­­____________
màu xám: ­­­­­­­­____________
hàm răng: ­­­­­­­­____________
bị cảm:      ­­­­­­­­____________
thảm:        ­­­­­­­­____________
trạm xăng:            ­­­­­­­­____________
phạm tội:   ­­­­­­­­____________
chăm chỉ: ­­­­­­­­____________
cây tăm:    ­­­­­­­­____________
nước mắm: ­­­­­­­­____________
cái cằm: ­­­­­­­­   ____________
nằm ngủ: ­­­­­­­­  ____________
tắm rửa: ­­­­­­­­   ____________
mùi khắm: ­­­­­­­­____________
năm mới: ­­­­­­­­____________
một dặm: ­­­­­­­­____________
ẵm em:      ­­­­­­­­____________

3.    Ôn cách dùng các từ

Đã: past tense
Đang: present progressive tense
Sẽ: future tense
Cũng: also, too
Mới: just
Chỉ: only
Rất: very
Thật: really
Vẫn: still
: there is/there are                                           
Đừng: not to do something
Mấy: some
Vài: a few (generally less than 5)
Khoảng: about approximately                            

4.    Em hãy dùng các chữ sau để điền vào chỗ trống

cây, say, khắm, dày, trắng, dưới, bánh, trên, bấm, tivi

1. Cậu Tâm đang ngủ ____________ trên ghế xô pha.
2. Người ta đã cho con khỉ ăn _________.
3. Ngày cuối tuần em được tự do xem __________.
4. Em chỉ thấy một _________ viết màu đỏ.
5. Cô ấy đang đứng __________ bóng cây.
6. Thầy giáo em có mái tóc bạc ____________.
7. Bác Nam bị bệnh đau dạ ________.
8. Con thỏ đang chạy ________ bãi cỏ.
9. Người đưa thư đang ________ chuông.
10. Nước mắm có mùi ___________ .

5.    Tập đọc:

Gia Đình Em
Gia đình em gồm có bốn người. Em là con út trong nhà. Anh Nam hơn em hai tuổi. Ba em làm kỹ sư. Mẹ em làm y tá. Em và anh Nam đi học ở trường Jefferson. Má nấu cơm
sau khi đi làm v. Cả gia đình ngồi vào bàn ăn cơm tối.

Cắm Trại
Gia đình em đi cắm trại trên núi mỗi mùa hè. Em thích ngửi mùi gỗ của cây thông. Em thích lội suối nhặt sỏi. Em thấy những con nai màu vàng và những con gấu màu
đen. Em cũng thấy nhiu loại chim. Đi cắm trại vui và học được nhiu điu mới.

Mũi và Miệng
Mũi chê Miệng: “Không có tôi thì anh không biết món ăn nào thơm.”
Miệng cãi lại: “Tôi giúp đem thức ăn vào bụng, còn anh chẳng làm được gì.”
Bao tử lin xen vào: “Không có tôi thì các anh sẽ không có việc làm. Chúng ta đu có liên hệ với nhau, nên phải biết thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.”

6.    Học thuộc lòng
Tên Các Thứ Bánh

Tròn như mặt trăng,
Nó là bánh xèo.
Có cưới, có cheo,
Chính là bánh hỏi.
Ði mà không giỏi,
Nó là bánh bò.
Ăn chẳng biết no,
Nó là bánh ít.
Giống nhau như hệt,
Nó là bánh in.
Mập chẳng muốn nhìn,
Nó là bánh ú.

No comments:

Post a Comment