Cô My Sa dạy lớp 2; hy vọng học sinh học một cách dạy khác từ cô giáo mới.
Một số từ trong câu 5 không được dạy trong lớp do không đủ thời gian, các em tự học ở nhà.
Lưu ý: Chủ Nhật ngày 15/5/16 thì thầy Chánh sẽ đứng lớp; các em nhớ đi học đầy đủ và góp ý với cô là các em thích học ai và thích đề tài nào của các thầy cô khác đến dạy trong lớp.
Thời khóa biểu sắp tới:
Chủ Nhật 15/5: thầy Chánh (cô Nga bận chở con trai đi tranh giải đá banh-Soccer Singer Cup)
Chủ Nhật 22/5: cô Nhung-- cô Nga dạy lớp 1 (có thể dời vào thứ Bảy 21/5 để một số gia đình có thể tham dự Lễ Phật Đản ở chùa Vạn Hạnh; xin vui lòng chờ thầy Thái xác nhận lại)
Chủ Nhật 29/5: nghỉ lễ Tưởng Nhớ Chiến Sĩ Trận Vong
Chủ Nhật 5/6: nộp bài thi cuối khóa- Cô Nga (các em có thể nộp trước nếu đã làm xong)
Chủ Nhật 12/6: thầy Thi
Chủ Nhật 19/6: đi biển với sư phụ Lee và thầy Thái (cô Nga nghỉ--giỗ Ba)
Chủ Nhật 26/6: thầy Khải (ngày cuối của năm học; cô Nga nghỉ--giỗ Ba)
Nghỉ hè: tháng 7 (lưu ý: chỉ có lớp tiếng Việt nghỉ tháng này)
Ngày 8 tháng 5 năm 2016
Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #18
Bài học số 7- Sách Lớp 2, Phần E (trang 41) và Bài học số 8-Sách Lớp 2, phần A (trang 42 và 43)
1. Học ôn nguyên âm kép:
Em, và các dấu đi với chúng : Ém, Èm, Ẻm, Ẽm, Ẹm
Êm, và các dấu đi với chúng : Ếm, Ềm, Ểm, Ễm, Ệm
Em: đánh vần “e em mờ”; phát âm “em”
Êm: đánh vần “ê em mờ”; phát âm “êm”
2. Làm phần E trong sách (trang 41) qua đọc/nói
3. Học nguyên âm kép:
En, và các dấu đi với chúng : én, èn, ẻn, ẽn, ẹn
Ên, và các dấu đi với chúng : ến, ền, ển, ễn, ện
En: đánh vần “e en nờ”; phát âm “en”
Ên: đánh vần “ê en nờ”; phát âm “ên”
4. Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 42
5. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:
chen lấn: to jostle kèn: horn
đen: black dè xẻn: to save little by little
ghen (ghen ghét): jealous bẽn lẽn: to shy
lên men: fermented hẹn: to make an appointment
làm quen: to make friend nghẹn: choked
hoa sen: lotus (flower) bên này/bên kia: this side/that side
chén: bowl hên: lucky
kén chọn: too careful about choosing lên: to go up
nhìn lén: to cast a furtive glance nên/không nên: should/should not
nén vàng: a gold bar trên: on
xén (xén tỉa): to trim sên: slug
bèn: then bến xe buýt: bus station
đèn cầy/nến: candle đến: to come
ghèn: rheum/gound (or eye boogers) hến: baby clam
hèn chi: no wonder mến: fond of
bền bỉ: enduring mền (chăn): blanket
nền: base/foundation sấm rền: thunder grumbled
sền sệt: kind of thick thở hổn hển: to gasp for air
bện tóc: to braid chó vện: striped dog
6. Em chọn 6 chữ trong câu 5 và đặt 6 câu với các chữ em chọn; hoặc dùng các chữ trong câu 5 để viết 1 đoạn văn ngắn có ít nhất là 5-6 câu có ý tưởng liên kết với nhau
No comments:
Post a Comment