Saturday, December 17, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #15 (ngày 17 tháng 12 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Thứ Bảy,  ngày 17 tháng 12 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 15

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Làm thiệp cho lễ Giáng Sinh


 B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy dịch chữ “cái bẫy” qua nghĩa tiếng Anh.  Nếu em có một cái bẫy chuột, em sẽ dùng nó làm gì?  Em hãy viết 5 cách dùng cái bẫy chuột khác nhau vào khoảng trống sau

Cái bẫy =

Sunday, December 11, 2016

Lớp 2-3: Bài kiểm tra #6 (11 tháng 12 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 11 tháng 12 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #6  Em đặt câu với các chữ cho sẵn:

1. (ông ấy, áo màu nâu)
__________________________________________________________
2. (chị Ba, áo dài tím)
__________________________________________________________
3. (cô Hoa, nón màu đỏ)
__________________________________________________________
4. (cô Loan, dép màu đỏ)
__________________________________________________________
5. (bé Toàn, vớ màu trắng)
__________________________________________________________
6. (ông nội, khăn đóng)
__________________________________________________________
7. (dì Tám, áo bà ba)
__________________________________________________________
8. (ông ngoại, gậy đi từng bước) (gậy: cane)
__________________________________________________________
9. (anh Nam, đồng hồ Seiko) (đồng hồ: watch)
__________________________________________________________
10. (bác Nhài, nhẫn hột xoàn) (nhẫn hột xoàn: diamond ring
_________________________________________________________

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #14 - Ngày 11/12/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________    
Chủ Nhật, ngày 11 tháng 12 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #14
Bài Dạy Trong Lớp
1) Cho các em làm bài trong lớp trang 170-172.
2) Học những từ thông dụng:  “gì, là, con” trang 171.
3) Tập đọc chữ “Qua” ở trang 196 – 197 phần bài tập.
4) Học những từ mới:  sao, trăng, mây, mặt trời, sông, núi.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 199.
2) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ:  gì, là, con.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 202.

Lớp 1-3: Bài Học #14 (ngày 11 tháng 12 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 11 tháng 12 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 14    

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại nguyên âm kép ay và các dấu đi với “ay”: ay, áy, ày, ảy, ãy, ạy
2)   Ôn lại cách phát âm các từ của bài học “ay” trong sách trang 59
3)   Ôn lại nghĩa của các chữ trong sách trang 60-61
4)   Giải nghĩa cách dùng các chữ: các ông ấy, các anh ấy, các cậu ấy, các bà ấy, các cô ấy, các chị ấy,
      các em ấy, chúng nó, và họ
5)   Tập đọc và giải nghĩa phần C trong sách trang 61&62
6)   Đọc, hiểu nghĩa và thảo luận bài viết (bài tập số 11) nói về bánh dầy

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to và  rõ bài “Tổ Chim Sẻ” phần D trong sách trang 62
2)  Em hãy trả lời các câu hỏi cho phần D trong sách trang 63
3)  Em hãy viết lại một lần bài “Tổ Chim Sẻ” vào khoảng trống sau đây
4)  Em hãy ôn lại bài học AY trong sách trang 59 đến 63 để chuẩn bị cho bài kiểm tra vào thứ Bảy,
     ngày 17, năm 2016

Sunday, December 4, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 10 (4 tháng 12 năm 2016)

Ngày 4 tháng 12 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #10
Bài học số 11- Sách Lớp 2 - Phần C, D và Đ (trang 61, và 62)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Ét, Ẹt; Ết, Ệt; Ít, Ịt
ét: đánh vần “e tê sắc”; phát âm “ét”
ẹt: đánh vần “e tê nặng”; phát âm “ẹt”
ết: đánh vần “ê tê sắc”; phát âm “ết”
ệt: đánh vần “ê tê nặng”; phát âm “ệt”
ít: đánh vần “i tê sắc”; phát âm “ít”
ịt: đánh vần “i tê nặng”; phát âm “ịt”

Tập đọc và giảng nghĩa bài đọc “Tiếng Kêu của Súc Vật” trang 61

A. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại bài đọc “Tiếng Kêu của Súc Vật” phần C trang 61

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________








b. Em dịch bài đọc trong câu a ra tiếng Mỹ vào chỗ trống sau:

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

c. Em trả lời các câu hỏi trong phần D trang 61 và 62 trong sách

d. Em làm phần Đ trong sách trang 62



B. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Nhập gia tùy tục (When in Rome, do as the Romans do)


Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #13 - Ngày 04/12/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 04 tháng 12 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #13
Bài Dạy Trong Lớp
1. Học bài mới:  bài 16.  Giới thiệu mẫu tự mới: S, X.
2. Học những từ mới:  sữa, sên, sóc, xe, xé, xô.
3. Đặt câu với những từ mới học.
4. Làm bài trang 162-169.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy làm bài tập trang 189-195.
2) Em hãy đặt 6 câu với mỗi từ mới:  sữa, sên, sóc, xe, xé, xô.

Lớp 1-3: Bài Học #13 (ngày 20 tháng 11 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 4 tháng 12 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 13    

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Học nguyên âm kép mới: ay và các dấu đi với “ưu”: ay, áy, ày, ảy, ãy, ạy
2)   Tập phát âm các từ sau đây: bày, cày, dày, đày, mày, này, bảy, chảy, nhảy,
     phảy, thảy, vảy, hãy, nãy, chạy, lạy, nhạy
3)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: dạ dày = stomach, mày tao = you and me,
     nước chảy = running water, vảy cá = fish scale, chạy nhanh = to run fast
4)   Cho các em thây phiên nhau đọc, hiểu nghĩa và thảo luận bài viết (bài tập số 11) nói về bánh dầy

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to,  rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 59 - bày tới nhạy
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 60&61 (dạ dày, mày tao, nước chảy, vảy cá, chạy  
     nhanh)
3)  Em hãy đặt câu cho các chữ dạ dày, mày tao, nước chảy, vảy cá, chạy nhanh (tất cả là 5 câu)
4)  Em hãy điền vào chỗ trống, phần C trang 61

Sunday, November 20, 2016

Lớp 2-3: Bài kiểm tra #5 (20 tháng 11 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 20 tháng 11 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #5

Em viết các câu thành ngữ mà em đã học
Hát _______________________________
Ăn ________________________________
Tham ______________________________
Biết _______________________________
Gần _______________________________
Xa ________________________________
Có ________________________________
Mèo _______________________________

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #12 - Ngày 20/11/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 20 tháng 11 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #12

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 15:  phụ âm D, Đ.
2) Tập đọc chữ “Xuống Xe” ở trang 180 – 181 phần bài tập.
3) Học những từ mới:  dép, giày, áo, quần, vớ, mũ.
4) Cho các em tập đọc bài “Đạt...” trang 186 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 183.
2) Chọn 3 chữ ở trang 185 và đặt 3 câu với những chữ em chọn.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 186.


Saturday, November 19, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #12 (ngày 20 tháng 11 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 20 tháng 11 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 12      

A . Bài dạy trong lớp:    
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu, ưu
2)   Học nguyên âm kép mới: ay và các dấu đi với “ay”: ay, áy, ày, ảy, ãy, ạy
3)   Tập phát âm các từ sau đây: bay, cay, hay, may, tay, xay, cháy, láy, máy,
     ngáy, nháy, váy
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: máy bay = airplane, ớt cay = hot pepper,
     bàn tay = hand, lửa cháy = fire, máy cày = tractor
5)   Cho các em thây phiên nhau đọc, hiểu nghĩa và thảo luận bài viết (bài tập số 11) nói về bánh dầy

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to,  rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 59 - bay tới váy
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 60 (máy bay, ớt cay, bàn tay, lửa cháy, máy cày)
3)  Em hãy đặt câu cho các chữ máy bay, ớt cay, bàn tay, lửa cháy, máy cày (tất cả là 5 câu)

Lịch học của tháng 10, 11 và 12 năm 2016

Các lớp học bình thường trừ các ngày sau:

1. Chủ Nhật ngày 9 tháng 10 năm 2016 (thầy Thái nghỉ và nhóm Vovinam có thi lên đai tại KFC)
2. Chủ Nhật ngày 27 tháng 11 năm 2016 (Lễ Tạ Ơn)
3. Chủ Nhật ngày 18 tháng 12 năm 2016 (Tiệc Giáng Sinh)
4. Chủ Nhật ngày 25 tháng 12 năm 2016 (Lễ Giáng Sinh)


Sunday, November 13, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 9 (13 tháng 11 năm 2016)

Ngày 13 tháng 11 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #9

Bài học số 11- Sách Lớp 2 - Phần B (trang 60)

1. Học ôn nguyên âm kép:

Ét, Ẹt; Ết, Ệt; Ít, Ịt
ét: đánh vần “e tê sắc”; phát âm “ét”
ẹt: đánh vần “e tê nặng”; phát âm “ẹt”
ết: đánh vần “ê tê sắc”; phát âm “ết”
ệt: đánh vần “ê tê nặng”; phát âm “ệt”
ít: đánh vần “i tê sắc”; phát âm “ít”
ịt: đánh vần “i tê nặng”; phát âm “ịt”

Các em học các chữ trong phần B (hạng bét, mũi tẹt, mệt mỏi, hít vào, mùi khét, kẹt xe, giống hệt, một lít)


2. Em chọn 1 chữ trong phần B làm đề tài (main topic) để viết một đoạn văn gồm 6-7 câu:

_________________________________________________________________________________


_________________________________________________________________________________


_________________________________________________________________________________


_________________________________________________________________________________


_________________________________________________________________________________


______________________________________________________________________________


_________________________________________________________________________


3. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Đứng núi này, trông núi nọ
The grass is always greener on the other side of the fence

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #11 - Ngày 13/11/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________    
Chủ Nhật, ngày 13 tháng 11 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #11

Bài Dạy Trong Lớp
1) Tập đánh vần những chữ mới: dê, dế, dù, đá, đi, đèn.
2) Cho các em làm bài trong lớp trang 150-154.
3) Học những từ thông dụng:  số 3, qua, cho trang 155.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy thêm dấu cho đúng trang 177.
2) Em hãy viết những từ thông dụng:  mua, có, áo ở trang 184.  Đặt 3 câu với 3 chữ này.


Lớp 1-3: Bài Học #11 (ngày 13 tháng 11 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 13 tháng 11 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 11

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Đọc bài “Sự Tích Bánh Chưng, Bánh Dầy”


 B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy dịch chữ “bánh dầy” qua nghĩa tiếng Anh và viết một câu chuyện ngắn (ít nhất là 5 câu)  nói về bánh dầy.

bánh dầy =

Sunday, November 6, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 8 (6 tháng 11 năm 2016)

Ngày 6 tháng 11 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #8

Bài học số 11- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 59)

1. Học nguyên âm kép:

Ét, Ẹt; Ết, Ệt; Ít, Ịt
ét: đánh vần “e tê sắc”; phát âm “ét”
ẹt: đánh vần “e tê nặng”; phát âm “ẹt”
ết: đánh vần “ê tê sắc”; phát âm “ết”
ệt: đánh vần “ê tê nặng”; phát âm “ệt”
ít: đánh vần “i tê sắc”; phát âm “ít”
ịt: đánh vần “i tê nặng”; phát âm “ịt”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 59

2. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:

Hạng bét: the lowest grade
Mùi khét: burning smell
Mét: meter
Nhét: to stuff
Sấm sét: thunder
Vét: to scrape
Kẹt: to stick
Nghẹt: to clog
Vẹt: parrot
Chết: to die
Hết: to end
Kết quả: result
Tết: new year
Vết: trace
Dệt: to weave
Giống hệt: look alike
Mệt: tired
Đặc sệt: thick
Ít: little
Hít thở: to breathe
Mít: jackfruit
Con nít: children
Bịt tai: cover the ears
Dây nịt: belt
Thịt: meat
Vịt: duck




3. Em chọn 6 chữ trong câu 2 để đặt 6 câu:














4. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Mèo khen mèo dài đuôi

5. Em hãy viết lại các câu thành ngữ em học lần trước ở trong lớp dưới chỗ trống sau đây    
(gợi ý: “Hát …..”, “Ăn……”, “Tham …..”, “Biết thì ……..”, “Gần mực …..”, “Có công ….”)

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #10 - Ngày 06/11/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________      
 Chủ Nhật, ngày 06 tháng 11 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #10
Bài Dạy Trong Lớp
1. Làm bài kiểm tra.
2. Học bài mới:  bài 15.  Giới thiệu mẫu tự mới: D, Đ.
3. Học những từ mới:  con dê, con dế, cái dù, đá, đi, cái đèn.
4. Tập viết chữ D, Đ ở trang 148, 149, cho các em tô màu hình con dê, cái đèn.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tô màu và viết chữ “dê” trang 174 và “đá” trang 175.
2) Em hãy tập viết những chữ mới học ở trang 176.
3) Em hãy chọn 3 chữ ở trang 176 và đặt 3 câu.

Saturday, November 5, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #10 (ngày 6 tháng 11 năm 2016)

Tên họ học sinh:           ______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 06 tháng 11 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 10    

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi , ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu
2)   Học nguyên âm kép mới: ƯU và các dấu đi với “ưu”: ưu, ứu, ừu, ửu, ữu, ựu
3)    Ôn lại các chữ đã học sau:  bạn hữu = friend, ngày tựu trường = first day of
      school year, ốc bưu = big snail, về hưu = to retire, lưu ý = to pay attention, mưu kế = trick,
    cứu giúp = to help, con cừu = sheep
4)   Cho các em đọc và dịch nghĩa phần C trong sách trang 56
5)   Cho các em đọc và dịch nghĩa phần D trong sách trang 57


 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to và  rõ bài “Giấc Ngủ Ngon” phần D trong sách trang 57
2)  Em hãy trả lời các câu hỏi cho phần D trong sách trang 58
3)  Em hãy viết lại một lần bài “Giấc Ngủ Ngon” vào khoảng trống sau đây
4)  Em hãy ôn lại bài học ƯU trong sách trang 55 đến 58 để chuẩn bị cho bài kiểm tra vào tuần tới

















Sunday, October 30, 2016

Lớp 2-3: Bài kiểm tra #4 (30 tháng 10 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 30 tháng 10 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #4

1. Em hãy điền vào chỗ trống:
Ghi ________  (to write down)
Lễ _________ (polite)
D_________ (flat)
Sắc __________ (beauty)
Nh__________  (kitchen)
Gạo ________ (sweet rice)
M _______ (sewing machine)
Cái _________ (tweetzers)
Con __________ (small shrimp)
Cái _________ tóc (hair pin)

2. Em đặt câu với những chữ cho sẵn:
(mẹ em, phở) _____________________________________________________
(thứ Hai, lớp Việt ngữ) _____________________________________________________

3. Em viết 2 câu thành ngữ mà em đã học
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________

Lớp 2-3 Bài kiểm tra #4 (30Oct16)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 30 tháng 10 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #4

1. Em hãy điền vào chỗ trống:
Ghi ________  (to write down)
Lễ _________ (polite)
D_________ (flat)
Sắc __________ (beauty)
Nh__________  (kitchen)
Gạo ________ (sweet rice)
M _______ (sewing machine)
Cái _________ (tweetzers)
Con __________ (small shrimp)
Cái _________ tóc (hair pin)

2. Em đặt câu với những chữ cho sẵn:
(mẹ em, phở) _____________________________________________________
(thứ Hai, lớp Việt ngữ) _____________________________________________________

3. Em viết 2 câu thành ngữ mà em đã học
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #9 - Ngày 30/10/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 30 tháng 10 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #9

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 14:  phụ âm T.
2) Tập đọc chữ “Lên Xe” ở trang 163 – 164 phần bài tập.
3) Học những từ mới:  tay, chân, mắt, tai, mũi, miệng.
4) Cho các em tập đọc bài “Trời ban...” trang 169 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 166.
2) Chọn 3 chữ ở trang 168 và đặt 3 câu với những chữ em chọn.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 169.


Lớp 1-3: Bài Học #9 (ngày 30 tháng 10 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 30 tháng 10 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 9      

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu
2)   Học nguyên âm kép mới: ƯU và các dấu đi với “ưu”: ưu, ứu, ừu, ửu, ữu, ựu
3)   Tập phát âm các từ sau đây: trừu, cửu, sửu, tửu, hữu, cựu, lựu, tựu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: bạn hữu = friend, ngày tựu trường = first day of
      school year
5)   Các em thây phiên nhau đọc, hiểu nghĩa và thảo luận bài viết (bài tập số 7) nói về ngày
       tựu trường em đã trải qua

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to,  rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 55 – trừu tới tựu
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 56 (bạn hữu, ngày tựu trường)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ bạn hữu, và ngày tựu trường (tất cả là 2 câu)
4) Em chọn và điền chữ thích hợp vào chỗ trống, phần C trang 56&57

Sunday, October 23, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 7 (23 tháng 10 năm 2016)

Ngày 23 tháng 10 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #7
Bài học số 10- Sách Lớp 2 - Phần C, D và Đ (trang 55, 56, và 57)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Ép, Ẹp; Ếp, Ệp; Íp, Ịp
ép: đánh vần “e pê sắc”; phát âm “ép”
ẹp: đánh vần “e pê nặng”; phát âm “ẹp”
ếp: đánh vần “ê pê sắc”; phát âm “ếp”
ệp: đánh vần “ê pê nặng”; phát âm “ệp”
íp: đánh vần “i pê sắc”; phát âm “íp”
ịp: đánh vần “i pê nặng”; phát âm “ịp”

Tập đọc và giảng nghĩa bài đọc “Thích Tháng Nào” trang 55


B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại bài đọc “Thích Tháng Nào” phần C trang 55

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________







b. Em dịch bài đọc trong câu a ra tiếng Mỹ vào chỗ trống sau:

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

c. Em trả lời các câu hỏi trong phần D trang 55 và 56 trong sách

d. Em làm phần Đ trong sách trang 56 và 57



C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Có công mài sắt có ngày nên kim (practice makes perfect)


Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #8 - Ngày 23/10/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________    
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 10 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #8

Bài Dạy Trong Lớp
1) Tập đánh vần những chữ mới: tủ, tổ, tim, tay, tai, tàu.
2) Cho các em làm bài trong lớp trang 133-137.
3) Học những từ thông dụng:  mua, có, áo trang 139.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy thêm dấu cho đúng trang 161.
2) Em hãy viết những từ thông dụng:  mua, có, áo ở trang 167.  Đặt 3 câu với 3 chữ này.
3) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 170.


Saturday, October 22, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #8 (ngày 22 tháng 10 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 22 tháng 10 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 8    

A . Bài dạy trong lớp:  
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu
2)   Học nguyên âm kép mới: ƯU và các dấu đi với “ưu”: ưu, ứu, ừu, ửu, ữu, ựu
3)   Tập phát âm các từ sau: bưu, cưu, hưu, lưu, mưu, sưu, cứu, cừu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: ốc bưu = big snail, về hưu = to retire,
     lưu ý = to pay attention, mưu kế = trick, cứu giúp = to help, con cừu = sheep
5)   Các em thây phiên nhau đọc, hiểu nghĩa và thảo luận bài viết (bài tập số 7) nói về ngày
       tựu trường em đã trải qua


 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to,  rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 55 - bưu tới cừu
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 55&56 (ốc bưu, về hưu, lưu ý, mưu kế, cứu giúp, con cừu)
3)  Em hãy đặt câu cho các chữ ốc bưu, về hưu, lưu ý, mưu kế, cứu giúp, con cừu (tất cả là 6 câu)

Sunday, October 16, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 6 (16 tháng 10 năm 2016)

Ngày 16 tháng 10 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #6
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần B và E (trang 54 và 57)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Ép, Ẹp; Ếp, Ệp; Íp, Ịp
ép: đánh vần “e pê sắc”; phát âm “ép”
ẹp: đánh vần “e pê nặng”; phát âm “ẹp”
ếp: đánh vần “ê pê sắc”; phát âm “ếp”
ệp: đánh vần “ê pê nặng”; phát âm “ệp”
íp: đánh vần “i pê sắc”; phát âm “íp”
ịp: đánh vần “i pê nặng”; phát âm “ịp”

Các em học các chữ trong phần B (ghi chép, con tép, cái kẹp tóc, nhà bếp, cái nhíp, lễ phép, dẹp lép, sắc đẹp, gạo nếp, máy may) bằng cách phân loại, đặt câu thành một truyện ngắn trong lớp.

Văn phạm: Học cấu trúc của một câu đầy đủ:
Bắt đầu một câu đầy đủ phải viết Hoa, và cuối câu phải có chấm câu
dấu chấm (period), dấu chấm than (exclamation point), dấu hỏi (question mark)

B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại 2 lần các chữ trong phần B trang 54

b. Em viết một truyện ngắn (6-7 câu đầy đủ) dùng các chữ trong phần B:

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________


C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Xa mặt cách lòng (Out of sight, out of mind)


Ôn: Hát hay không bằng hay hát; Ăn cháo đá bát; Tham thì thâm; Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe; Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #7 - Ngày 15/10/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 16 tháng 10 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #7

Bài Dạy Trong Lớp
1. Làm bài kiểm tra.
2. Học bài mới:  bài 14.  Giới thiệu mẫu tự mới: T.
3. Học những từ mới:  cái tủ, tổ chim, trái tim, cái tay, cái tai, chiếc tàu.
4. Tập viết chữ T ở trang 135, cho các em tô màu hình trái tim.

Bài Tập Ở Nhà
1.  Em hãy tô màu và viết chữ “tàu” trang 159.
2.  Em hãy tập viết những chữ mới học ở trang 160.
3.  Em hãy chọn 3 chữ ở trang 160 và đặt 3 câu.

Saturday, October 15, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #7 (ngày 16 tháng 10 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 16 tháng 10 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 7

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Đọc bài hội thoại các em viết cho bài tập ở nhà  số 6
3)   Trò chơi “nếu”


 B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy dịch chữ “ngày tựu trường” qua nghĩa tiếng Anh và viết một đoạn văn ngắn (ít nhất là 5 câu) nói về ngày tựu trường em đã trải qua.

ngày tựu trường =

Sunday, October 2, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 5 (2 tháng 10 năm 2016)

Ngày 2 tháng 10 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #5

Bài học số 10- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 53)

1. Học nguyên âm kép:

Ép, Ẹp; Ếp, Ệp; Íp, Ịp
ép: đánh vần “e pê sắc”; phát âm “ép”
ẹp: đánh vần “e pê nặng”; phát âm “ẹp”
ếp: đánh vần “ê pê sắc”; phát âm “ếp”
ệp: đánh vần “ê pê nặng”; phát âm “ệp”
íp: đánh vần “i pê sắc”; phát âm “íp”
ịp: đánh vần “i pê nặng”; phát âm “ịp”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 53

2. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:

Cá chép: carp
Chiếc dép (đôi dép): sandal
kép: actor (đào: actress)
xẹp lép (lép xẹp, dẹp lép): flat
nghỉ phép: vacation
con tép: tiny shrimp
ngồi bẹp dưới đất: sit flat on the floor
đẹp: beatiful
kẹp tóc: hair pin
nẹp: rim
bếp: kitchen
gạo nếp: sweet rice
xếp hàng: to queue in line
con rệp: bed bug
chim kêu chíp chíp: birds chirping
cười híp mắt: burst to laugh with closed eyes
nhíp: tweezer
lừa bịp: fool
nhân dịp: occasion
kịp: in time
nhịp điệu: rhythm










3. Em dùng các chữ trong câu 2 để viết 1 đoạn văn (đề tài tự do) gồm 5, 6 câu:














4. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

Gần: close (in distance)
Mực: ink
Đèn: light


5. Em hãy viết lại 4 câu thành ngữ em học lần trước ở trong lớp dưới chỗ trống sau đây    
(gợi ý: “Hát …..”, “Ăn……”, “Tham …..”, “Biết thì ……..”)

Lớp 2-3 Bài kiểm tra #3 (2 tháng 10 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 2 tháng 10 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #3

1. Em hãy điền vào chỗ trống:
Th ________ ăn (to crave for food)
Đ_________ số (to count numbers)
X_________ xi nê (to watch movie)
Trái t__________ (heart)
M__________ cười (to smile)
Lòng t________ (trust)
Táo ch _______ (ripe apple)

2. Em đặt câu với những chữ cho sẵn:

(lớp Việt ngữ, 1 giờ)
_____________________________________________________
(cái nón, đầu)
_____________________________________________________
(cái mền màu vàng, bạn Khôi)
______________________________________________________



Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #6 - Ngày 02/10/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________      
Chủ Nhật, ngày 02 tháng 10 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #6

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 13:  nguyên âm Y.
2) Tập đọc chữ “Dưới” ở trang 149 – 150 phần bài tập.
3) Học những từ thông dụng “ở, ai, nhà” và tập đọc các câu ở trang 153 phần bài tập.
4) Cho các em tập đọc bài “Em rửa...” trang 155 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 152.
2) Em hãy viết những từ thông dụng “ở, ai, nhà” và viết lại 3 câu ở trang 153.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 155.

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #5 - Ngày 02/10/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 02 tháng 10 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #6

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 13:  nguyên âm Y.
2) Tập đọc chữ “Dưới” ở trang 149 – 150 phần bài tập.
3) Học những từ thông dụng “ở, ai, nhà” và tập đọc các câu ở trang 153 phần bài tập.
4) Cho các em tập đọc bài “Em rửa...” trang 155 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 152.
2) Em hãy viết những từ thông dụng “ở, ai, nhà” và viết lại 3 câu ở trang 153.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 155.

Lớp 1-3: Bài Học #6 (ngày 02 tháng 10 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 02 tháng 10 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 6  

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu
2)   Ôn lại các chữ: cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu, kêu tên, nếu, cái phễu, đi
       học đều đặn
3)   Cho mấy em đọc cho xong bài viết của bài tập số 3
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa, và trả lời các câu hỏi cho bài đọc “Bé Hảo” trong sách trang 53&54
 

 B . Bài tập ở nhà:
1) Ôn lại bài học 13 trong sách trang 50 tới 54 để chuẩn bị cho bài kiểm tra
2) Em hãy dùng các chữ sau cùng với những chữ khác em biết để viết một bài hội thoại ngắn (khoảng 5 câu): cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu, kêu tên, nếu, cái phễu, đi học đều đặn

Sunday, September 18, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 4 (18 tháng 09 năm 2016)

Ngày 18 tháng 9 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #4
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần C, D và Đ (trang 50 và 51)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Tập đọc và giảng nghĩa bài đọc “Biết Thì Nói Biết” trang 50


B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại bài đọc “Biết thì nói biết” phần C trang 50

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

b. Em trả lời các câu hỏi trong phần D trang 51 trong sách

c. Em làm phần Đ trong sách trang 51



C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe


Lớp 2-3 Bài kiểm tra #2 (18 tháng 9 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 18 tháng 9 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #2

Các em viết 3 câu thành ngữ đã học trên tờ giấy trắng
(gợi ý: "Hát .....", "Ăn .......", "Tham ....."

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #5 - Ngày 18/09/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 18 tháng 9 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #5

Bài Dạy Trong Lớp
1. Ôn mẫu tự Y với các chữ đã học: “ly”, “Mỹ”, và “Ý”
2. Học chữ mới:  ký tên, y tá, y sĩ.
3. Học những từ mới trong phần bài tập, trang 151:  chén, tô, đĩa/dĩa, muỗng, nĩa.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập đồ những chữ “ký, y tá, y sĩ” ở trang 146.
2) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ký, y tá, y sĩ”.
3) Thêm dấu cho đúng trang 147.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 156.

Lớp 1-3: Bài Học #5 (ngày 18 tháng 9 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 18 tháng 09 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 5

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu
2)   Học  nguyên âm kép mới: êu và các dấu đi với “êu”:êu, ếu,ều, ểu, ễu, ệu
3)   Tập cách phát âm các từ sau đây: kêu, nêu, nghêu, rêu, thêu, trêu, lếu, nếu, mếu, tếu, sếu, vếu,             bều, đều, kều, lều , thều, vều, phễu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa, và phân loại các chữ sau: kêu tên = to call name,  nếu = if, cái phễu = funnel,       đi học đều đặn = going to school regularly
5)   Cho mấy em đọc cho xong bài viết của bài tập số 3
6)   Tập đọc, hiểu nghĩa, và trả lời các câu hỏi cho bài đọc “Bé Hảo” trong sách trang 53&54


 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to và rõ và viết lại 1 lần cho các chữ phần 3 trên (hoặc trong sách phần A trang 50&51 -         (kêu tới phễu)
2) Tập đọc và viết lại 2 lần cho các chữ  phần B trong sách trang 51&52
3) Đặt câu cho các chữ: kêu tên , nếu,  cái phễu, và đi học đều đặn vào khoảng trống sau

Sunday, September 11, 2016

Lớp 2-3 Bài kiểm tra #1 (11 tháng 9 năm 2016)


Lớp 2-3: Bài tập 3 (11 tháng 09 năm 2016)

Ngày 11 tháng 9 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #3
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần B và E (trang 49 và 52)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Các em học các chữ trong phần B (im lặng, chim sẻ, trái tim, bị chìm, đi tìm, mỉm cười, lòng tin, táo chin) bằng cách phân loại và đặt câu trong lớp.

Các em cùng làm bài tập phần E với cô giáo trong lớp


B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại 2 lần các chữ trong phần B trang 49

b. Em đặt câu với các chữ trong phần B vào chỗ trống sau đây:

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________


c. Em viết lại bài tập phần E trang 52 vào chỗ trống trong sách










C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Tham thì thâm (Grasp all, Lose all)

tham: greedy
thâm: deep dark black or blackish

Đọc truyện (em đọc ở nhà cho gia đình nghe)

Sự Tích Cây Khế

Ngày xửa ngày xưa nhà nọ có hai anh em, người anh thì vô cùng tham lam, người em thì hiền lành chịu khó. Sau khi cha mẹ qua đời người anh lấy vợ ra ở riêng đã vơ vét hết tài sản và chỉ để lại cho người em một cây khế ở góc vườn.
Người em được chia tài sản đã không một lời phàn nàn, dựng túp lều gần cây khế. Hàng ngày, người em chăm bón cây khế và làm thuê kiếm tiền nuôi thân. Cây khế cứ lớn dần, năm ấy bỗng sai trĩu quả. Vì vậy người em mừng lắm. Một hôm, bỗng dưng có con chim lạ từ đâu bay tới cây khế và ăn khế của người em. Thấy vậy người em buồn lòng than thở với chim. Chim lạ đáp lại “Ăn một quả trả cục vàng may túi ba gang mang đi mà đựng”.
Mấy hôm sau như lời hứa chim đến đón người em tới một hòn đảo rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em từ trên cao ngắm nhìn hòn đảo và lấy vàng chỉ đầy túi ba gang rồi cưỡi lên lưng chim trở về. Người em về nhà dùng số vàng bạc lấy được đổi lấy thóc lúa để giúp đỡ những người khó khăn trong làng.

Thấy vậy, người anh sang chơi và đòi đổi nhà, ruộng vườn của mình để lấy cây khế của người em. Người em một lần nữa không phàn nàn và đồng ý đổi cho anh.
Năm ấy cây khế cũng sai trĩu quả chim lạ cũng đến ăn. Người anh cũng than thở khóc lóc. Chim đáp lại và hứa mang đi lấy vàng. Bản chất tham lam, người anh liên bảo vợ may túi sáu gang để đựng được thật nhiều vàng. Mấy hôm sau chim lạ đến đón người anh và đưa người anh đến hòn đảo đầy vàng bạc, châu báu. Người anh đã lấy đầy chặt vàng bạc trên đảo vào chiếc túi sáu gang mình mang đi. Trên đường trở về, vì phải chở nhiều vàng bạc lại bay ngược gió, chim lạ mỏi cánh. Chim giục người anh vứt bớt vàng đi nhưng người anh nhất quyết không nghe. Chim phượng hoàng bực tức, không chịu nổi sức nặng nó nghiêng cánh hất người anh tham lam cùng vàng bạc xuống biển. Thế là hết đời kẻ tham lam.



Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #4 - Ngày 11/09/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 11 tháng 9 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #4
Bài Dạy Trong Lớp
1. Làm bài kiểm tra.
2. Học bài mới:  bài 13.  Giới thiệu mẫu tự mới: Y.
3. Học những từ mới:  cái ly, nước Mỹ, nước Ý.
4. Tập viết chữ Y ở trang 122, cho các em tô màu hình lá cờ Mỹ.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tô màu và viết chữ “Mỹ” trang 145.
2) Em hãy tập viết 3 chữ “ly”, “Mỹ”, và “Ý” ở trang 146.
3) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ly”, “Mỹ”, và “Ý”.

Lớp 1-3: Bài Học #4 (ngày 11 tháng 9 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 11 tháng 09 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 4

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Đọc cho xong các bài viết về cách thức nấu cơm hoặc món ăn em thích
2)   Đọc và dịch nghĩa bài đọc trong sách phần C trang 52
3)   Đọc bài viết của bài tập số 3
4)   Thảo luận cách dùng chữ chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng con


 B . Bài tập ở nhà:
1) Em tập đọc bài  đọc trong sách phần D trang 53 và em hãy viết lại bài này 1 lần vào khoảng trống sau đây
2) Em hãy trả lời các câu hỏi trong sách phần Đ trang 54

Sunday, August 28, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 2 (28 tháng 08 năm 2016)

Ngày 28 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #2
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 48-49)

1. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 48-49

2. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:

im lặng: quiet
con chim: bird
phim: movie
trái tim: heart
bím tóc: plaited hair
con nhím: porcupine
cái phím: a pick
tím: purple
chìm: to sink
kìm: pliers
tìm: to look for
mỉm cười: to smile
in: to print
tin: trust
chín: number nine, or ripe
kín: tight (eg. Đóng kín: close tight)
giữ gìn: to keep (eg. Giữ gìn văn hóa Việt Nam: keep the Vietnamese culture)
mìn: mine
nghìn: a thoudsand
nhìn: to look
Thìn: name of dragon year according to Lunar calendar
xỉn (slang): drunk
nhịn đói: abstain from food
mịn: very fine
xịn (slang): luxurious

3. Em chọn 5 chữ trong câu 2 và đặt câu với các chữ em chọn














4. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Ăn cháo đá bát

Ăn: to eat
Cháo: porridge/congee
Đá: kick
Bát: bowl

5. Em hãy kiếm câu thành ngữ tiếng Mỹ có cùng nghĩa với câu “Ăn cháo đá bát”





6. Em hãy viết lại câu thành ngữ em học lần trước ở trong lớp dưới chỗ trống sau đây  
(gợi ý: “Hát …..”)

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #3 - Ngày 28/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 28 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #3

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 12:  nguyên âm Â.
2) Tập đọc chữ “Trên” ở trang 135 – 136 phần bài tập.
3) Học những từ thông dụng “ăn, đi, về” và tập đọc các câu ở trang 139 phần bài tập.
4) Cho các em tập đọc bài “Bố trồng...” trang 141 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 138.
2) Em hãy viết những từ thông dụng “ăn, đi về” và viết lại 3 câu ở trang 139.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 141.

Lớp 1-3: Bài Học #3 (ngày 28 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 28 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 3

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Ôn nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Ôn lại cách phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu,
    dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Ôn lại cách đọc cho các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork,
     níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger,
     dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
5)   Cho mấy em trao đổi bài viết và đọc về cách thức nấu cơm hoặc món ăn em thích
6)   Thảo luận cách dùng chữ chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng con
 

 B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy chọn 1 chữ trong các chữ sau và viết một đoạn văn (5 câu đổ lên) cho chữ em đã chọn (cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu)



















Monday, August 22, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #2 (ngày 21 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 2

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Học nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Ôn lại cách phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu,
    dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Ôn lại cách đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork,      níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger,
     dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
5)  Thảo luận cách làm thịt xá xíu
 

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 51 (cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu)
2) Điền vào chỗ trống phần C trang 52&53
3) Em hãy chỉ cách nấu cơm hoặc nấu món ăn nào em thích vào khoảng trống sau đây

Vật Liệu:





Cách Làm:
















Sunday, August 21, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 1 (21 tháng 08 năm 2016)

Ngày 21 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #1
Bài học số 8- Sách Lớp 2, Phần Đ, E, và G (trang 45-47)

1. Học ôn nguyên âm kép:

En, và các dấu đi với chúng : én, èn, ẻn, ẽn, ẹn
Ên, và các dấu đi với chúng : ến, ền, ển, ễn, ện
En: đánh vần “e en nờ”; phát âm “en”
Ên: đánh vần “ê en nờ”; phát âm “ên”

2. Các em làm các phần Đ, E và G trong sách (trang 45, 46 và 47)

3. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Hát hay không bằng hay hát

Hát hay: sing well (or good at singing)
Hay hát: sing often
Không bằng: not as good as

4. Em hãy đặt một tình huống để xử dụng thành ngữ “hát hay không bằng hay hát”; em có thể diễn đạt tình huống bằng tiếng Anh (Give a context when expression “hát hay không bằng hay hát” could be said/used, you could write this part in English)



Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #2 - Ngày 21/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 21 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #2


Bài Dạy Trong Lớp
1. Điểm danh
2. Ôn mẫu tự Â với các chữ đã học: “ấn”, “lân”, và “cân”

Phần chơi và học:
Che chữ trong sách và cho các em đoán hình “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Cho các em đặt câu với các chữ “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Cho các em tập đánh vần “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Học những từ mới trong phần bài tập, trang 137:  nấm, ớt, đậu, cà, cà chua, cà-rốt.

Phần tĩnh và học:
Cho các em tô màu hình “nấm” và tập đồ chữ nấm trang 131 phần bài tập

3. Dặn phần bài tập ở nhà (trang 132, 133, và 134)

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập đồ những chữ “ấm, nấm, đầm” ở trang 132.
2) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ấm, nấm, đầm”.
3) Thêm dấu cho đúng trang 133.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 142

Sunday, August 14, 2016

Lịch học của tháng 7, 8 và 9 năm 2016

Ngày 30 tháng 7: trường có 1.5 giờ chơi tại Defy Gravity cho tất cả các em học sinh trường Hùng Vương
Ngày 31 tháng 7: lớp Thái Cực Đạo sinh hoạt trở lại sau các tuần hè tháng 7 (Chủ Nhật 9:30-11:30am)
Ngày 07 tháng 8: các lớp sinh hoạt bình thường trở lại sau tháng Hè
Ngày 14 tháng 8: Không có lớp (không đủ học sinh do lễ Vu Lan và các gia đình vẫn còn nghỉ hè)
Ngày 21 tháng 8: học bình thường
Ngày 28 tháng 8: học bình thường

Ngày 4 tháng 9: Nghỉ lễ Lao Động
Ngày 11 tháng 9: học bình thường
Ngày 18 tháng 9: học bình thường
Ngày 25 tháng 9: không có lớp (cắm trại toàn trường từ 23-25/9)

Sunday, August 7, 2016

Lớp 2-3: Bài ôn tập đầu năm học (7 tháng 08 năm 2016)

Các em tự đóng sách tiếng Việt cho các bài học mới cho lớp 2-3 năm nay. Học sinh nào vắng mặt, xin vui lòng nhớ mang theo bộ sách cũ vào ngày học sắp tới.

Ngày 7 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: ____________________________________________________

Bài ôn

Bảng chữ cái tiếng Việt

Aa Ăă Ââ Bb Cc Dd Đđ Ee Êê Gg Hh Ii

Kk Ll Mm Nn Oo Ôô Ơơ Pp Qq Rr Ss Tt

Uu Ưư Vv Xx Yy

Các dấu trong tiếng Việt:

Dấu sắc (‘)
Dấu huyền (`)
                 Dấu hỏi (?)
Dấu ngã (~)
Dấu nặng (.)

Các phụ âm ghép đã học:

Ch: chờ
Gh: gờ
Gi: giờ
Kh: khờ
Nh: nhờ
Ng: ngờ
Ngh: ngờ (đi với e, ê, i)
Ph: phờ
Qu: quờ
Th: thờ
Tr: trờ

Các nguyên âm ghép đã học:

Ai Oi Ôi Ơi Ui Ưi Ao Eo Oa Oe

Ia Ua Ưa Au Âu Iu Êu Ưu Ay Ây

Am Ăm Âm An Ăn Ân Ac Ăc Âc Ap

Ăp Âp At Ăt Ât Em Êm En Ên

Các nguyên âm ghép sắp tới sẽ học:

Im In Et Êt It Ec Oc Ôc Om Ôm   On Ôn Ơm Ơn

Tập đọc

Trẻ Em Việt Nam ở Hải Ngoại

Được sinh ra và lớn lên tại Hoa Kỳ, trẻ em Việt Nam nói tiếng Anh giỏi hơn tiếng Việt, thích ăn thức ăn Mỹ hơn thức ăn Việt. Tuy nhiên, dòng máu các em vẫn là dòng máu Việt Nam. Cha mẹ các em cũng mong muốn các em giữ nếp sống và văn hóa Việt Nam.

Để có thể được xem là một người Việt Nam đúng nghĩa, các em cần tập nghe và nói tiếng Việt, tập đọc và viết chữ Việt. Như vậy, cha mẹ và người lón có thể giúp các em hiểu và sống nếp sống của người Việt Nam. Các em sẽ yêu thích nếp sống Việt Nam vì nó có nhiều điều hay và đẹp.

Nhều học sinh Việt Nam hãnh diện về nguồn gốc của mình. Các em cảm thấy cuộc sống của mình phong phú hơn và sự hiểu biết của mình dồi dào hơn so với các học sinh khác.


Ôn tập về Ngữ Pháp:

Danh từ (Noun): từ chỉ người (trẻ em, cha, mẹ), sinh vật (chó, mèo), đồ vật (ly, đũa), sự vật (giá cả, vốn, lời), sự việc (buổi họp, hội chợ), khái niệm (hy vọng, tình yêu) …
Danh từ chung (common noun): nếp sống, văn hóa, học sinh
Danh từ riêng (proper noun): Việt Nam, Hoa Kỳ

Tính từ (Adjective): từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ (màu sắc: đỏ, đen; đặc tính: cao, lớn, buồn, vui…)

Động từ (Verb): từ chỉ hành động (đi, ăn, ngủ) hay trạng thái (being verb: thì, là)

Trạng từ (Adverb): từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hay trạng từ khác
Bổ nghĩa cho động từ:
        Lam chạy nhanh.
Bổ nghĩa cho tính từ:
Lam rất cao.
Bổ nghĩa cho trạng từ khác:
Lam chạy rất nhanh.

Các bài học thuộc lòng:

CÔNG CHA NGHĨA MẸ
Công cha như núi Thái sơn,
Nghîa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

CHÚC TẾT
Đầu xuân năm mới chúc Bình An,
Chúc luôn tuổi trẻ, chúc An Khang .
Chúc sang năm mới nhiều tài lộc,
Công thành Danh toại, chúc Vinh Quang .

CHÚC TẾT [2]
Đầu năm kính chúc ông bà,
Sống lâu trăm tuổi cả nhà mừng vui.
Chúc ba hạnh phúc yêu đời,
Chúc mẹ luôn giữ nụ cười tươi xinh.

Hoa Xuân
Hoa đào hé nhụy đón xuân sang.
Năm mới chúc nhau được huy hoàng,
Ông bà, cha mẹ cùng con cháu,
Dân Việt ngày thêm được vẻ vang.

Tên Các Thứ Bánh
Tròn như mặt trăng,
Nó là bánh xèo.
Có cưới, có cheo,
Chính là bánh hỏi.
Ði mà không giỏi,
Nó là bánh bò.
Ăn chẳng biết no,
Nó là bánh ít.
Giống nhau như hệt,
Nó là bánh in.
Mập chẳng muốn nhìn,
Nó là bánh ú.

Vâng Lời Ông Bà
Ông bà tuổi đã già,
Hiểu biết nhiều hơn ta.
Lời ông bà dạy bảo,
Ta chớ nên bỏ qua.

Saturday, August 6, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #1 (ngày 7 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 07 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 1

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Học nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Tập phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu, dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork, níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger, dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
 

 B . Bài tập ở nhà: 
1) Tập đọc to cho các chữ phần 3 trên (hoặc trong sách phần A trang 50 - hiu tới chịu)
2) Em hãy  chọn 5 chữ của phần 4 trên và đặt 5 câu cho các chữ mà em đã chọn



























Thursday, August 4, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #1 - Ngày 7/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 07 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #1
*** Tuần này cô Điệp dạy lớp Mẫu Giáo.
Bài Dạy Trong Lớp
1. Giới thiệu cô giáo; điểm danh
2. Ôn mẫu tự Ă với các chữ: ăn, chăn, rắn, ẵm, năm, tắm (che phần chữ và cho các em nói tên của các hình).
3. Giới thiệu mẫu tự mới  (viết giống mẫu tự A nhưng có cái nón ở trên đầu)

Phần chơi và học:
Che chữ trong sách và cho các em đoán hình “ấn”, “lân”, và “cân”
Cho các em đặt câu với các chữ “ấn”, “lân”, và “cân”
Cho các em tập đánh vần “ấn”, “lân”, và “cân”

Phần tĩnh và học:
Tập viết hàng đầu trong phần bài tập trang 130 (phần còn lại sẽ làm ở nhà)

4. Dặn phần bài tập ở nhà (trang 130 và 132—chỉ tập đồ 3 chữ “ấn”, “lân”, và “cân”)

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy viết chữ Â và â, trang 130.
2) Em hãy tập đồ 3 chữ “ấn”, “lân”, và “cân” ở trang 132.
3) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ấn”, “lân”, và “cân”.

Tuesday, June 28, 2016

Lớp 1-2: Bài Học #31 (ngày 26 tháng 6 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 26 tháng 06 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 31

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)  Thay phiên nhau đọc và trả lời những câu đố sau

1. Cùng ngủ, cùng thức
Hai bạn xinh xinh
Ai kể chuyện hay Nhìn rõ mọi thứ
Nhưng không thấy mình
Là con/cái gì?

2. Cái gì bật sáng trong đêm
Giúp cho nhà dưới, nhà trên sáng ngời?
Là cái gì?


3. Ai dạy bé hát
Chải tóc hàng ngày
Khuyên bé đừng khóc?
Là ai?
       
4. Chẳng phải là chim
Mà bay trên trời
Chở được nhiều người
Đi khắp mọi nơi
Là cái gì?

5. Tên em cũng gọi là cà        
Mình tròn vỏ đỏ, chín vừa nấu canh?
Là trái/quả gì?      
               
6. Con gì thích các loài hoa
Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
 Cùng nhau cần mẫn ngày đêm
Làm ra mật ngọt lặng im tặng người?
Là con gì?


B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy đọc lại những câu đố trên cho ba/mẹ/anh/chị/em/ông/bà/bác/chú/dì v.v. nghe và viết lại câu trả lời  của họ sau đây.    Câu trả lời ví dụ như sau: Câu trả lời của ba cho câu đố số 1 là con mèo.

Sunday, June 26, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #29 - Ngày 26/6/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 26 tháng 6 năm 2016


*** tuần rồi (18/6) không có lớp vì lớp Thái Cực Đạo thi lên đai. ***

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #29

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 11:  nguyên âm Ă.
2) Học chữ “Vào” trong phần bài tập, trang 121 - 122.
3) Học những từ mới trong phần bài tập, trang 123:  chăn, gối, nệm, giường, nôi, mùng.
4) Cho các em tập đọc bài “Mẹ đắp chăn...” trong phần bài tập, trang 127.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng, trang 124
2) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi, trang 127.
3) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 128.

Sunday, June 12, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #28 - Ngày 12/6/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________    
Chủ Nhật, ngày 12 tháng 6 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #28

Bài Dạy Trong Lớp
1) Trả bài thi cuối khóa và giải thích các câu trả lời.
2) Ôn lại mẫu tự Ă và các chữ đã học:  ăn, chăn, rắn.
3) Học các từ mới:  ẵm, số năm, tắm.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập viết những chữ “ẵm, năm, tắm” ở trang 118.
2) Chọn 3 chữ trên trang 118 và đặt 3 câu.
3) Thêm dấu cho đúng trang 119.

Lớp 2-2: Học Lịch Sử Việt Nam với Thầy Thi

Đây là một trong những giờ dạy thêm ngoài sách giáo khoa tiếng Việt; thầy Thi đến lớp và kể chuyện cho các em nghe về lịch sử Việt Nam qua các triều đại bắt đầu từ Vua Hùng Vương.  Sau đây là phần tóm lược các điểm chính qua các câu truyện sử thầy Thi đã kể (để các em tiếp thu được hết các ý, thầy Thi đã dùng tiếng Mỹ để kể chuyện). Học sinh nào vắng mặt trong buổi học này thì nhờ quý phụ huynh đọc và kể lại cho các em nghe.

Buổi học đã bắt đầu từ câu hỏi "Tên của trường Việt Ngữ mình là gì?" (Danh-học sinh trong lớp- đã trả lời đúng là trường Hùng Vương.  Từ đo thầy Thi bắt đầu đề tài và nói qua các điểm chính sau đây:

1) Các Vua Hùng (Hùng Vương) lập ra nước Văn Lang vào khoảng năm 2000 trước công nguyên.  Có 18 đời Vua Hùng.  Những gì mình biết về thời Vua Hùng đều là truyền thuyết do lúc đó chưa có ghi lại trong sử sách.

2) Năm 40 là mốc thời gian đầu tiên có sử sách ghi lại cuộc khởi nghĩa chống quân Đông Hán của Hai Bà Trưng.  Nhấn mạnh đây có thể là những người phụ nữ đầu tiên trong lịch sử nhân loại trên thế giới, lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa chống ngoại xâm thành công và Trưng Trắc trở thành một Nữ Vương.  Về sau khi bị đánh bại và bao vây bởi quân giặc, hai Bà đã gieo mình xuống sông Hát Giang tự vẫn chứ không để bị bắt sống.

3) Trong 900 năm kế tiếp, nước Việt Nam liên tục bị đô hộ bởi giặc Tàu qua nhiều triều đại của Tàu, bởi không đoàn kết và có nhiều sứ quân tự xưng vương ở những vùng nhỏ và chấp nhận sự cai trị của Thái Thú tàu ngay tại nước mình.

4) Năm 938 Ngô Quyền đứng ra kêu gọi các sứ quân Việt Nam đoàn kết lại đánh đuổi quân Tống, giành lại đất nước. Ngô Quyền lên ngôi vua.  Quân Tống sau đó gởi đại binh qua xâm chiếm theo ngã sông Bạch Đằng.  Ngô Quyền dùng kế đánh chìm và đốt cháy toàn bộ tàu giặc.  Ngô Quyên mất năm 965, đất nước lại vào cảnh chia rẽ, các sứ quân nổi loạn.  Quân Tống thừa dịp xua binh xâm lăng.

5) Đinh Bộ Lĩnh đứng ra thống nhất các sứ quân, đánh bại quân Tống, lên ngôi xưng là Đinh Tiên Hoàng.  
Từ khi Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đất nước trải qua liên tiếp 4 triều đại liên tiếp gồm Đinh Lê Lý Trần gần 500 hưng thịnh liên tục đánh bại và không bị chiếm đóng bởi giặc ngoại xâm.

Đinh Tiên Hoàng mất năm 979.  Quân giặc lại xâm lăng.  Thái Hậu đặt đất nước trên quyền lợi gia đình, truyền ngôi cho Thập Đạo Tướng Quân Lê Hoàn thống nhất binh lính đánh tan quân Tống.

Bài nói chuyện tới đây hết giờ.  Nếu có dịp nói chuyện với các em lần sau, thầy Thi sẽ nói các sự kiện sau đây:

6) Nhà Lê tàn do sự tàn bạo của Lê Long Đĩnh.  

7) Nhà Lý lên ngôi.  Danh Tướng Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống, và đã từng đem quân xâm lược Tàu!  Bài hạch Sông Núi Nước Nam của Lý Thường Kiệt.

8) Nhà Lý bị Trần Thủ Độ lật đổ.  Hoàng Tử Lý Long tường cùng 6000 trung thần chạy loạn qua Cao Ly (Triều Tiên) năm 1226.  Hoàng Tử Lý Long Tường từng là chiến tướng của Việt Nam, giúp vua Cao Ly đánh bại quân Nguyên Mông và dạy môn phái Taekwondo của Cao Ly cách dùng vũ ký như đao, gương, gậy lấy từ võ cổ truyền Việt Nam vì cho tới lúc này Taekwondo vẩn chỉ là môn võ dùng tay chân.

10) Nhà Trần lên ngôi.  Hai danh tướng nhà Trần là Trần Quang Khải và Trần Quốc Tuấn giải hoà để hợp lực đánh bại quân Nguyên Mông.  Hội Nghị Diên Hồng, Trần Quốc Toản cùng đoàn thiếu nhi đánh bại quân Nguyên Mông.

Chú ý: quân Nguyên Mông chưa hề bị bại trận từ Á sang Âu tới tận thành La Mã.  Nhưng khị đụng độ hai danh tướng Việt Nam là Lý Long Tường ở Cao Ly và Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo) ở Việt Nam đều bị thảm bại.

Sao khi nhà Trần suy tàn, loạn binh lại bắt đầu.  Quân Minh xăm lăng và chiếm đóng Việt Nam lần đầu tiên sau gần 500 năm độc lập.

11) Lê Lợi khởi nghĩa với sự giúp sức của Nguyễn Trãi, đánh bại quân Minh, giành lại độc lập, khởi sự nhà Hậu Lê.  Chuyên Lê Lợi mượn gươm của Thần Rùa, khởi nghĩa thành công, trả gươm lại cho thần rùa ở hồ nước nên hồ có tên là hồ Hoàn Kiếm.

Thầy Thi sẽ ngừng các câu truyện về lịch sử ở đây và sẽ nói ngắn gọn về môn võ Taekwondo hưng thịnh ra sao và được đưa vào Việt Nam rất trể do các binh lính ba sư đoàn Đại Hàn qua giúp Nam Việt Nam là Mãnh Hổ, Bạch Mã và Rồng Xanh dạy cho lính VNCH.

Sunday, June 5, 2016

Lớp 2-2: Học sinh làm gì trong lớp vào hôm 5 tháng 06 năm 2016?

Học sinh nộp bài thi cuối khóa. Mỗi bài thi được đính kèm với phần cho điểm và nhận xét; bài thi được truyền tay đến mỗi học sinh, các em đọc, chấm bài thi và ghi nhận xét theo suy nghĩ riêng của mình (các em cũng được quyền chấm bài của chính mình)

10 phút cuối giờ, các em điền vào giấy tham khảo (survey) và cho ý kiến về các bài học mà các thầy cô khác đến dạy lớp. Mục đích của việc này là để tìm hiểu các em thích học đề tài gì, và thích cách đứng lớp của người dạy như thế nào để thu hút được sự chú ý của các em.

Không có bài tập tuần này; các em sẽ nộp lại bài tập #20 (thầy Chánh soạn) vào Chủ Nhật 12/6.

Monday, May 23, 2016

Lớp 2-2: Bài Tập #20 (ngày 21 tháng 5 năm 2016)

Ngày 21 tháng 5 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #20
Bài học số 8- Sách Lớp 2 - Phần C (trang 44 & 45)
1. Học ôn nguyên âm kép:

En, và các dấu đi với chúng : én, èn, ẻn, ẽn, ẹn
Ên, và các dấu đi với chúng : ến, ền, ển, ễn, ện
En: đánh vần “e en nờ”; phát âm “en”
Ên: đánh vần “ê en nờ”; phát âm “ên”

2. Em tập đọc bài Trường Việt Ngữ (phần C) trang 44

Trường Việt Ngữ

Trường Việt Ngữ của em tên là Âu Lạc. Trường nằm gần công viên Hòa Bình. Sân trường rộng rãi với nhiều cây thông lớn. Em đến trường mỗi sáng thứ Bảy để học Việt ngữ. Em được gặp thầy cô và bạn bè người Việt. Em được dịp nói tiếng Việt. Học tiếng Việt mới hiểu thế nào là người Việt, nhất là có thể nói chuyện với bà nội và nghe bà kể chuyện.
3. Em hãy gạch dưới Chủ từ và khoanh tròn Động từ của mỗi câu trong bài đọc trên (nếu động từ được hiểu ngầm thì em viết ra động từ đó sau chủ từ; if the verb is understood and not written, write it down right next to the subject--- Ví dụ: “Mẹ của con đẹp.”; “mẹ của con” là chủ từ, động từ là “là, thì”; câu này có thể viết lại như sau “Mẹ của con thì đẹp.”

4. Em hãy viết lại các danh từ riêng (proper noun) trong bài đọc vào chỗ trống dưới đây:





5. Trong câu “Trường Việt Ngữ của em tên là Âu Lạc.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời là “Âu Lạc”



6. Trong câu “Trường nằm gần công viên Hòa Bình.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời có cụm từ “Hòa Bình”



7. Trong câu “Sân trường rộng rãi với nhiều cây thông lớn.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời là “rộng rãi”



8. Trong câu “Em đến trường mỗi sáng thứ Bảy để học Việt ngữ.”, em hỏi làm sao để câu trả lời là “mỗi sáng thứ Bảy”?




9. Theo bài đọc thì lý do gì để em đến trường Việt Ngữ mỗi tuần?













10. Em hãy dich đoạn văn sau ra tiếng Mỹ “Em đến trường mỗi sáng thứ Bảy để học Việt ngữ. Em được gặp thầy cô và bạn bè người Việt. Em được dịp nói tiếng Việt. Học tiếng Việt mới hiểu thế nào là người Việt, nhất là có thể nói chuyện với bà nội và nghe bà kể chuyện.”