Tên họ học sinh:
_______________________________________
Chủ Nhật, ngày 23
tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016
Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 3
A . Bài dạy trong
lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng
chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
2) Tập đọc và hiểu
nghĩa bài đọc “Cái Trống Trường Em”
3) Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
4) Tập đọc, hiểu
nghĩa và phân loại các từ sau đây: kẹo dẻo
= chewy candy, kẻo = else/otherwise,
nẻo =
way/direction, nơi hẻo lánh = outback/isolated place,
trong trẻo = clear ,
xui xẻo = unlucky, đẽo =
to cut/to squeeze, mẽo = can be a name, lẽo đẽo = along behind ,
bẹo má = to pinch someone face, kẹo = candy, mẹo = trick, cái thẹo =
scar, trẹo = twisted,
méo xẹo = distortion/awkward
5) Tập đọc và hiểu
nghĩa các chữ: quần tây = pants, quần đùi = shorts, giày = shoes, dép =
slippers,
nón = hat, dù =
umbrella, vớ = socks, bao tay = gloves
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một
lần các từ trong phần A trang số 25 (dẻo
tới chữ xẹo), và viết nghĩa tiếng
Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên
2) Em tập đọc, hiểu
nghĩa, và viết lại các chữ kẹo dẻo và cái
thẹo phần B trang 26
3) Em hãy đặt câu cho
các chữ: kẹo dẻo và cái thẹo
4) Em hãy tập đọc và
viết lại hai lần phần C trang 27
No comments:
Post a Comment