Tên họ học sinh:
_______________________________________
Chủ Nhật, ngày 16
tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016
Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 2
A . Bài dạy trong
lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng
chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
3) Tập đọc và hiểu
nghĩa bài đọc “Cái Trống Trường Em”
4) Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
3) Tập đọc, hiểu
nghĩa và phân loại các từ sau đây: béo =
fat, cái kéo = scissors,
hoa héo = wilted flower, méo
mó = distortion, tréo = cross , khéo léo=
skillful
con mèo = cat,
nghèo khổ = poor, chèo =
paddle, leo trèo = climb
vèo = twisted, bánh xèo = crepe
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một
lần các từ trong phần A trang số 25 (béo
tới chữ xèo), và viết nghĩa tiếng
Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên
2) Em tập đọc, hiểu
nghĩa, và viết lại các chữ leo trèo, cái
kéo, hoa héo và nghèo khổ phần B trang 26
3) Em đặt câu cho các
chữ: leo trèo, cái kéo, hoa héo và nghèo
khổ
2) Em hãy phân loại
các chữ trong phần số 3 phần dạy trên thành 2 loại: danh từ và động từ
Lưu ý:
Danh từ: từ chỉ người (ông, bà), sinh vật (chó, mèo), đồ vật
(ly, đũa), sự vật (giá cả, vốn, lời), sự việc (buổi họp, hội chợ), khái niệm
(hy vọng, tình yêu)
Động từ: từ chỉ hành động (đi, ăn, ngủ) hay trạng thái (being
verb: thì, là)
Danh Từ
|
Động Từ
|
No comments:
Post a Comment