Sunday, August 23, 2015

Lop 1-2: Bài Học 2

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 16 tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 2

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
3)   Tập đọc và hiểu nghĩa bài đọc “Cái Trống Trường Em”               
4)   Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
3)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: béo = fat, cái kéo = scissors, 
       hoa héo  = wilted flower,  méo mó = distortion,  tréo = cross , khéo léo= skillful 
       con mèo   = cat,  nghèo khổ = poor,  chèo = paddle, leo trèo = climb
       vèo = twisted, bánh xèo = crepe

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 25 (béo tới chữ xèo), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên

2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại các chữ leo trèo, cái kéo, hoa héo và nghèo khổ phần B trang 26

3)  Em đặt câu cho các chữ: leo trèo, cái kéo, hoa héo và nghèo khổ






2)  Em hãy phân loại các chữ trong phần số 3 phần dạy trên thành 2 loại: danh từ và động từ
Lưu ý:
Danh từ: từ chỉ người (ông, bà), sinh vật (chó, mèo), đồ vật (ly, đũa), sự vật (giá cả, vốn, lời), sự việc (buổi họp, hội chợ), khái niệm (hy vọng, tình yêu)
Động từ: từ chỉ hành động (đi, ăn, ngủ) hay trạng thái (being verb: thì, là)

                             Danh Từ








                                 Động Từ

No comments:

Post a Comment