Sunday, August 30, 2015

Lớp 2-2: Bài Ôn Tập Hội Thoại (30 tháng 8 năm 2015)

Học sinh tập nói chuyện với những bài hội thoại đã học; không cần phải nói chính xác, học sinh có thể dùng từ vựng riêng của mình để làm bài hội thoại phong phú hơn.

Chủ Nhật ngày 30 tháng 8 năm 2015
Tên: ________________________________________________________

Lớp 2-Khóa 2: Ôn tập các bài hội thoại đã học

Hội thoại Bài 1: Bạn từ đâu tới?
Sơn:       Xin chào!
Mai:      
Sơn:       Bạn khỏe không?
Mai:      
Sơn:       Khỏe. Bạn có nói tiếng Việt không?
Mai:      
Sơn:       Bạn từ đâu tới?
Mai:      
Sơn:       Rất vui được gặp bạn!
Mai:      

Hội thoại Bài 2: Bạn có nói tiếng Việt không?
Sơn:       Xin lỗi, bạn là người Việt phải không?
Mai:      
Sơn:       Bạn có nói tiếng Việt không?
Mai:      
Sơn:       Bạn ở đây bao lâu rồi?
Mai:      
Sơn:       Bạn làm nghề gì?
Mai:      
Sơn:       Tôi cũng là một học sinh.

Hội thoại Bài 3: Tên bạn là gì?
Sơn:       Xin lỗi, bạn tên là gì?
Mai:      
Sơn:       Sơn.
Mai:       Bạn nói tiếng Việt rất giỏi.
Sơn:      
Mai:       Bạn biết bây giờ là mấy giờ không?
Sơn:      
Mai:       Bạn nói gì?
Sơn:      
Mai:       Cảm ơn.
Sơn:      

Hội thoại Bài 3: Hỏi Đường
Sơn:       Chào Mai.
Mai:      
Sơn:       Tôi đang tìm phi trường . Bạn có thể cho tôi biết làm cách nào đến đó được không?
Mai:      
Sơn:       Tôi nghĩ tôi có thể đi xe buýt để tới phi trường . Bạn có biết trạm xe buýt ở đâu không?
Mai:      
Sơn:       Ở đâu? Tôi không thấy nó.
Mai:      
Sơn:       Ồ, bây giờ tôi thấy rồi. Cảm ơn!

Hội thoại Bài 5: Tôi đói
Sơn:       Chào Mai, bạn khỏe không?
Mai:      
Sơn:       Thường thôi.
Mai:      
Sơn:       Tôi đói. Tôi muốn ăn một cái gì đó.
Mai:      
Sơn:       Tôi muốn tới một nhà hàng Ý.
Mai:      
Sơn:       Tôi thích spaghetti. Bạn có thích ăn spaghetti không?
Mai:      

Hội thoại Bài 6: Bạn có muốn uống gì không?
Mai:       Sơn. Bạn muốn ăn cái gì không?
Sơn:      
Mai:       Bạn muốn uống thứ gì không?
Sơn:      
Mai:       Rất tiếc, tôi không có cà phê.
Sơn:      
Mai:       Ly nhỏ hay ly lớn?
Sơn:      
Mai:       Đây, ly nước của bạn.
Sơn:      

Mai:       Không có chi!

Lớp 2-2: Bài tập 3 (30 tháng 8 năm 2015)

Ngày 30 tháng 8 năm 2015

Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #3 (trong sách)


Bài học số 4- Sách Lớp 2 - Phần C, D, và Đ (trang 21, và 22)

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #3 - Ngày 30/8/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #3

Bài Dạy Trong Lớp
1)  Ôn các nguyên âm a ă â e ê i o ô ơ u ư y và 5 dấu.
2)  Học tiếp bài 2:  I
3)  Đọc những từ "bi, khi, chi" và giúp các em thêm dấu cho đúng, trang 11.
4)  Đọc tên hình cho các em nghe và khoanh tròn những hình có âm /i/, trang 14.
5)  Chọn và khoanh tròn những từ cho đúng, trang 15.
6)  Đọc và cho các em viết chính tả, trang 16

Bài Tập Ở Nhà
1)  Đọc cho các em thêm dấu, trang 11.
2)  Tập đọc, trang 12-15.
3)  Nối những hình và chữ cho đúng, trang 15.
4)  Đọc và trả lời các câu hỏi, trang 17.
5)  Tìm chữ và khoanh tròn, trang 18.

Saturday, August 29, 2015

Lớp 1-2: Bài Học 4

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 30 tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy trong lớp và bài tập ở nhà số 4

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
      3)   Học cách dùng chữ: hãy, không nên, xin (Learn how to use hãy, không nên, xin)
      Hãy, không nên, xin là từ dùng trong câu ra lệnh (these words are used in a command sentence)

      Hãy: tell someone to do something
      Hãy giao cái kéo này cho thầy Linh. (Hand this scissor to Mr. Linh.): The subject is YOU—you           hand this scissor to Mr. Linh.
      Tất cả học sinh hãy đi theo cô Hân . (All students were told to follow Ms. Hân.): The subject is           SOMEONE ELSE—you tell all students to follow Ms. Hân.

      Không nên (hoặc đừng): tell someone not to do something
      Không nên ăn kẹo trong lớp. (Đừng ăn kẹo trong lớp. Don’t eat candy in class.)
      Các em không nên leo lên bàn học. (Các em đừng leo lên bàn học. You shouldn’t climb on the             desk.)

      Xin: a polite form of a command
      Xin đừng để hoa bị héo. (Please don’t let the flowers wilt.)
      Cho tôi xin một ly nước lạnh. (Please give me a cup of water.)
      Xin thầy cho em đi vệ sinh. (May I go to the restroom?)

4)  Tập đọc phần D trang 28
5)  Tập đọc bài “Thôi mẹ về đi!”

 B . Bài tập ở nhà:
1)  Em hãy tập đọc phần D trang 28, và đặt 2 câu với chữ “hãy”, 2 câu với chữ “không nên”, và 2 câu với chữ “xin













 2)  Em tập đọc, và trả lời các câu hỏi
Thôi mẹ về đi!

Tơ kéo áo mẹ, ngó cô giáo nói:
“Mẹ ở lại với Tơ nghe mẹ!”
Cô giáo bảo nhỏ: “Tơ chớ sợ,
Cô cho Tơ chú mèo cao su nè!”
Tơ vui vẻ nói với mẹ:
“Mẹ ơi, thôi mẹ về đi!”

a)      Tơ kéo áo mẹ và nói gì?



ă)   Tại sao Tơ nói “Mẹ ở lại với Tơ”?



â)   Cô giáo nói gì với Tơ?



b)      Sau khi nghe cô giáo nói, Tơ có đòi mẹ ở lại với Tơ nữa không?



c)      Em nghĩ câu chuyện này xảy ra ở đâu (ở nhà, ở tiệm bánh, ở tiệm quần áo ….)?




d)     Có bao nhiêu chữ có vần “eo” trong bài đọc?

Wednesday, August 26, 2015

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2: Bài Tập #2 - Ngày 23/8/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________


Bài Dạy Trong Lớp

1) Ôn đọc bảng chữ cái, 5 dấu, số 0-10

2) Ôn đọc các thành viên trong gia đình

3) Tập phát âm những chữ cái sau đây:
   
    (Biết phân biệt giữa cách đọc và phát âm)

Chữ
 (viết hoa & viết thường)
Đọc (read)
Tên chữ
Cách phát âm
(pronounce / sound)
A   a
a
a
Ă   ă
á
á
   â
B   b
bờ
C   c
cờ
D   d
dờ


Bài Tập Ở Nhà

1) Ôn lại những bài dạy trong lớp

2) Em nối các chữ vào đúng hình sau đây:

    ông, bà, ba, mẹ, anh trai, em trai, chị gái, em gái







Sunday, August 23, 2015

Lớp 2-2: Bài tập 2 (23 tháng 8 năm 2015)

Ngày 23 tháng 8 năm 2015

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #2
Bài học số 4- Sách Lớp 2 - Phần B (trang 20)

1.    Học ôn lại các nguyên âm kép:

Ac, Ăc, Âc, và các dấu đi với chúng : Ác, Ạc, Ắc, Ặc, Ấc, Ậc

Ac: đánh vần “a xê”; phát âm “ác”
Ăc: đánh vần “á xê”; phát âm “ắc”
Âc: đánh vần “ớ xê; phát âm “ấc”

2.    Em hãy tập đọc và tập viết 2 lần các chữ trong phần B trang 20

3.    Em hãy sắp xếp lại các câu sau đây cho có nghĩa và gạch dưới các chữ trong phần B mà em thấy trong các câu sau (em nhớ viết hoa chữ đầu câu và bỏ dấu chấm câu)

      i.        sở giác thú trong tê có con to rất


     ii.        đà sống lạc sa trong mạc (desert: sa mạc)


    iii.        thác có cái kia đằng nước


   iv.        rất bắc lạnh cực


    v.        rác bỏ rác thùng hãy vào


   vi.        lạc đi em rừng trong


  vii.        có Xuân mùa sắc đầy màu


 viii.        đang anh quần áo mặc


   ix.        mơ em giấc trong ngủ


    x.        nhanh chạy cầu lên thang em



Lớp 2-2: Bài Hội Thoại III (23 tháng 8 năm 2015)

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại III
Hội thoại Bài 5: Tôi đói
Sơn:       Chào Mai, bạn khỏe không?
Mai:       Khỏe. Bạn thế nào?
Sơn:       Thường thôi.
Mai:       Bạn muốn làm gì?
Sơn:       Tôi đói. Tôi muốn ăn một cái gì đó.
Mai:       Bạn muốn đi ăn ở đâu?
Sơn:       Tôi muốn tới một nhà hàng Ý.
Mai:       Bạn thích loại món ăn Ý nào?
Sơn:       Tôi thích spaghetti. Bạn có thích ăn spaghetti không?
Mai:       Không, tôi không thích; nhưng tôi thích pizza.

Hội thoại Bài 6: Bạn có muốn uống gì không?
Mai:       Sơn. Bạn muốn ăn cái gì không?
Sơn:       Không, tôi no rồi.
Mai:       Bạn muốn uống thứ gì không?
Sơn:       Vâng, tôi muốn một ít cà phê.
Mai:       Rất tiếc, tôi không có cà phê.
Sơn:       Được thôi, cho tôi một ly nước vậy.
Mai:       Ly nhỏ hay ly lớn?
Sơn:       Làm ơn cho ly nhỏ.
Mai:       Đây, ly nước của bạn.
Sơn:       Cảm ơn!
Mai:       Không có chi!


Lớp 1 -2: Bài Đọc Hè Năm 2015

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Thứ Ba,  ngày 30 tháng 6 năm 2015
Hè Năm 2015

Lớp 1: Bài Đọc Ở Nhà
Em hãy tập đọc vài lần cho rõ và dịch qua nghĩa tiếng Anh cho bài đọc sau đây
Cái Trống Trường Em               _______________________________

Cái trống trường em                                      __________________________________________
Mùa hè cũng nghỉ                                           __________________________________________
Suốt ba tháng liền                                           __________________________________________
Trống nằm ngẫm nghĩ                                    __________________________________________

Buồn không hả trống?                                     __________________________________________
Trong những ngày hè                                      __________________________________________
Bọn mình đi vắng                                            __________________________________________
Chỉ còn tiếng ve..                                            __________________________________________

Cái trống lặng yên                                          __________________________________________
Nghiêng đầu trên giá                                      __________________________________________
Chắc thấy chúng em                                       __________________________________________
Nó mừng vui quá                                            __________________________________________

Kìa trống đang gọi                                          __________________________________________
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng...                              __________________________________________
Vào năm học mới                                           __________________________________________
Rộn vang tưng bừng.                                      __________________________________________

Lớp 1 - 2: Bài Học 3

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 23 tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 3

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
2)   Tập đọc và hiểu nghĩa bài đọc “Cái Trống Trường Em”               
3)   Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: kẹo dẻo = chewy candy, kẻo = else/otherwise, 
       nẻo  = way/direction,  nơi hẻo lánh = outback/isolated place,  trong trẻo = clear ,
       xui xẻo = unlucky, đẽo  = to cut/to squeeze,  mẽo = can be a name,  lẽo đẽo = along behind , 
       bẹo má = to pinch someone face, kẹo = candy, mẹo = trick, cái thẹo = scar, trẹo = twisted, 
       méo xẹo = distortion/awkward  
5)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: quần tây = pants, quần đùi = shorts, giày = shoes, dép = slippers,
      nón = hat, dù = umbrella, vớ = socks, bao tay = gloves

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 25 (dẻo tới chữ xẹo), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại các chữ kẹo dẻo và cái thẹo phần B trang 26

3)  Em hãy đặt câu cho các chữ: kẹo dẻo và cái thẹo







4)  Em hãy tập đọc và viết lại hai lần phần C trang 27

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #2 - Ngày 23/8/2015



Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #2

Bài Dạy Trong Lớp
1)  Học bài 2:  I
2)  Ôn các nguyên âm a ă â e ê i o ô ơ u ư y và 5 dấu.
3)  Tập đánh vần và hiểu nghĩa những từ:  bi, bí, đi, mì, chị, khỉ - trang 9.
4)  Nối hình và chữ cho đúng trang 10.

Bài Tập Ở Nhà
1)  Tập viết chữ I và i trang 12 sách bài học
2)  Nhận mặt chữ I và tô màu những hình có vần i trang 13, sách bài học
3)  Tập viết chữ bí trang 9 sách bài tập
4)  Tập viết những chữ bi, bí, đi trang 10 sách bài tập

Lop 1-2: Bài Học 2

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 16 tháng 8 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 2

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao
3)   Tập đọc và hiểu nghĩa bài đọc “Cái Trống Trường Em”               
4)   Học 2 nguyên âm kép mới: eo, và các dấu đi với “eo”: eo, éo, èo, ẻo, ẽo, ẹo
3)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: béo = fat, cái kéo = scissors, 
       hoa héo  = wilted flower,  méo mó = distortion,  tréo = cross , khéo léo= skillful 
       con mèo   = cat,  nghèo khổ = poor,  chèo = paddle, leo trèo = climb
       vèo = twisted, bánh xèo = crepe

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 25 (béo tới chữ xèo), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên

2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại các chữ leo trèo, cái kéo, hoa héo và nghèo khổ phần B trang 26

3)  Em đặt câu cho các chữ: leo trèo, cái kéo, hoa héo và nghèo khổ






2)  Em hãy phân loại các chữ trong phần số 3 phần dạy trên thành 2 loại: danh từ và động từ
Lưu ý:
Danh từ: từ chỉ người (ông, bà), sinh vật (chó, mèo), đồ vật (ly, đũa), sự vật (giá cả, vốn, lời), sự việc (buổi họp, hội chợ), khái niệm (hy vọng, tình yêu)
Động từ: từ chỉ hành động (đi, ăn, ngủ) hay trạng thái (being verb: thì, là)

                             Danh Từ








                                 Động Từ

Sunday, August 16, 2015

Lớp 2-2: Bài tập 1 (16 tháng 8 năm 2015)

Ngày 16 tháng 8 năm 2015

Tên họ học sinh: _____________________________

Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #1
Bài học số 4- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 19)

1.    Học nguyên âm kép:

     Ac, Ăc, Âc, và các dấu đi với chúng : Ác, Ạc, Ắc, Ặc, Ấc, Ậc
Ac: đánh vần “a xê”; phát âm “ác”
Ăc: đánh vần “á xê”; phát âm “ắc”
Âc: đánh vần “ớ xê; phát âm “ấc”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 19.

2.    Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:
Bác: uncle (address to the one older than your parents)
Bạc: silver
Bắc: North
Mặc: to put on
Nhấc: to lift
Bậc: step

3.    Em đặt câu với các chữ học trong câu 2 (có tất cả 6 câu)


















Lớp 2-2: Bài Hội Thoại II (16 tháng 8 năm 2015)

Các em tập nói chuyện với ba mẹ, hoặc anh chị em với nhau theo mẫu hội thoại sau:

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại II
Hội thoại Bài 3: Tên bạn là gì?
Sơn:       Xin lỗi, bạn tên là gì?
Mai:       Tên tôi là Mai. Còn tên của bạn?
Sơn:       Sơn.
Mai:       Bạn nói tiếng Việt rất giỏi.
Sơn:       Cảm ơn.
Mai:       Bạn biết bây giờ là mấy giờ không?
Sơn:       Có, bây giờ là 5:10 chiều.
Mai:       Bạn nói gì?
Sơn:       Tôi nói bây giờ là 5:10 chiều.
Mai:       Cảm ơn.
Sơn:       Không có chi!
Hội thoại Bài 4: Hỏi Đường
Sơn:       Chào Mai.
Mai:       Chào Sơn. Có chuyện gì vậy?
Sơn:       Tôi đang tìm phi trường . Bạn có thể cho tôi biết làm cách nào đến đó được không?
Mai:       Không, rất tiếc.  Tôi không biết.
Sơn:       Tôi nghĩ tôi có thể đi xe buýt để tới phi trường . Bạn có biết trạm xe buýt ở đâu không?
Mai:       Chắc rồi. Nó ở đằng kia.
Sơn:       Ở đâu? Tôi không thấy nó.
Mai:       Phía bên kia đường.

Sơn:       Ồ, bây giờ tôi thấy rồi. Cảm ơn!

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2: Bài Tập #1 - Ngày 16/8/2015

Họ & Tên Học Sinh:  __________________________________


Bài Dạy Trong Lớp

1)  Ôn đọc bảng chữ cái, 5 dấu, số 0-10

2)  Hiểu nghĩa & tập đọc các từ sau đây (trang sách 82 & 88):
        
family
gia đình
grandfather (dad’s side)
ông nội
grandfather (mom’s side)
ông ngoại

grandmother (dad’s side)
bà nội
grandmother (mom’s side)
bà ngoại

father / dad
ba / bố / cha
mother / mom
mẹ / má
older brother
anh trai
younger brother
em trai
older sister
chị gái
younger sister
em gái


3)  Em trả lời các câu giáo viên hỏi sau đây:

     Em có bao nhiêu?   _____ anh trai     _____ em trai
                                     _____ chị gái      _____ em gái


Bài Tập ở Nhà

1)  Ôn lại bài học trong lớp

2)  Em hãy chọn & viết đúng chữ vào hình sau đây:

gia đình
ông nội
ông ngoại
bà nội
bà ngoại

ba/bố/cha
mẹ/má
anh trai
em trai
chị gái
em gái