Sunday, June 21, 2015

Bài thi cuối khóa Lớp 2-Khóa 1 (2014-2015) ngày 21 tháng 6 năm 2015

Lớp tiếng Việt (Lớp 2-Khóa 1) 
Bài thi cuối khóa- Niên học 2014-2015
Ngày 21 tháng 6 năm 2015


Họ và tên học sinh:_________________________________
Giáo viên: cô Mỹ Nga, cô Thụy Khanh
Điểm tổng cộng: _____________________/ 200 điểm.
A.  Phần đọc hiểu: _______________/18 điểm.
B.  Phần văn phạm & ngữ vựng: ____/50 điểm.
C.  Phần nghe hiểu: ______________/20 điểm.
          D. Phần viết: ___________________/12 điểm.
          E. Phần đàm thoại: _____________/100 điểm.
Nhận xét của giáo viên:


A)  Phần đọc hiểu--Reading Comprehension (18 điểm):
Bài đọc
Bà Ngoại Em
Bà ngoại em đã 80 tuổi. Bà vẫn còn khỏe mạnh. Bà ngoại ở chung với gia đình em. Bà rất thương em và chị Hoa. Tối nào bà cũng kể chuyện cho chúng em nghe. Mỗi khi bị má rầy la, bà ngoại xin lỗi má cho chúng em. Chúng em rất thương bà ngoại.
I)             Em trả lời các câu hỏi sau bằng câu đầy đủ (9 điểm; mỗi câu 3 điểm):
1.             Bà ngoại em năm nay bao nhiêu tuổi?
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
2.             Bà ngoại em ở chung với ai?
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
3.             Mỗi tối bà ngoại em thường làm gì?
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
II)            Em dịch câu sau ra tiếng Anh (9 điểm): “Mỗi khi bị má rầy la, bà ngoại xin lỗi má cho chúng em”.
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________

 B)  Viết lại thành câu cho đúng—Re-write the sentences with correct grammar (50 điểm):
1.    thứ đầu ngày tuần Hai là.
______________________________________________________________
2.    thứ sinh Bảy nhật em của là ngày.
______________________________________________________________
3.    bà tuổi ông đã già
______________________________________________________________
4.    thân tôi có bạn người Văn tên
______________________________________________________________
5.    tuần cuối đi mẹ theo em chợ.
______________________________________________________________

IV)     Em hãy điền vào chỗ trống (27 điểm; mỗi câu 1 điểm):
1.    S____ nhà (floor)
2.    B____ đồ (map)
3.    S_____ sàng (ready)
4.    Cẩn th____ (careful)
5.    Máy s_____ tóc (hair dryer)
6.    C____ dừa (palm tree)
7.    Màu x_____ (grey)
8.    Tr____ xăng (gas station)
9.    Nước m_____ (fish sauce)
10. N_____ ngủ (sleeping)
11. _____ em (to carry baby)
12. Bàn ch____ (foot)
13. Ngựa v____ (zebra)
14. Người c____ (mute)
15. B____ chuông (to ring a bell)
16. Ch____ chạp (slow)
17. B____ bè (friend)
18. Th____ giáo (male teacher)
19. C____ ơn (thank you)
20.  Áo đ____ (dress)
21. Th____ lam (greedy)
22.  Cái b____ (trap)
23. Gi____ chua (vinegar)
24. Cái nh____ (ring)
25. B____ hàng (to sell goods)
26. Săn b____ (to hunt)
27. T____ rửa (to take a bath)

C)  Phần nghe hiểu—Listening comprehension (20 điểm):
Viết Chính Tả (mỗi câu 5 điểm)
Lưu ý: bài in cho học sinh sẽ để phần trống cho các em viết chính tả
Ông bà tuổi đã già,
Hiểu biết nhiều hơn ta.
Lời ông bà dạy bảo,
Ta chớ nên bỏ qua.

D)  Phần viết--Writing (12 điểm):
Đặt câu (mỗi câu 3 điểm)
Em hãy đặt câu với các từ sau: bây giờ, mấy, màu đỏ sậm, và rất.
_______________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________

Lớp 2
Họ và tên học sinh: _________________________________
Thi cuối khóa phần đàm thoại--Speaking-Conversation (100 điểm):
Các em bốc thăm chọn bài đọc, và đọc lớn trước lớp; sau đó, các em trả lời 3 câu hỏi do thầy, cô giáo và bạn bè trong lớp nêu ra.
Giáo viên sẽ cho điểm và nhận xét trình độ của học sinh trong phần thi đàm thoại như sau:


Phát âm tiếng Việt--Pronunciation (chuẩn, rõ ràng, chính xác) (35 điểm)
Nghe hiểu-- Listening Comprehension (20 điểm)
Trả lời câu hỏi-- Answering questions (45 điểm)
Câu hỏi 1 (15 điểm)
Câu hỏi 2 (15 điểm)
Câu hỏi 3 (15 điểm)

Sunday, June 14, 2015

Lớp 2- Bài ôn cuối năm (14 tháng 6 năm 2015)

Ngày 14 tháng 6 năm 2015

Tên họ học sinh: ____________________________________________________

Lớp 2 – Bài ôn tập cuối năm 

Bảng chữ cái tiếng Việt

Aa        Ăă        Ââ        Bb        Cc       Dd       Đđ       Ee        Êê        Gg       Hh       Ii

Kk        Ll         Mm      Nn       Oo       Ôô       Ơơ      Pp        Qq       Rr        Ss        Tt

Uu       Ưư      Vv        Xx        Yy

Các dấu trong tiếng Việt:

Dấu sắc (‘)
            Dấu huyền (`)
Dấu hỏi (?)
                                    Dấu ngã (~)
                                                Dấu nặng (.)

Các nguyên âm ghép đã học:
Ây
cây dừa, dây điện, mây, mấy đô la, máy sấy tóc, bánh dầy, thầy giáo, cái bẫy, làm bậy, cúi lậy

Am
quả cam, phía nam, tham lam, cảm ơn, màu xám, hàm răng, bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội

Ăm
chăm chỉ, cây tăm, nước mắm, cái cằm, nằm ngủ, tắm rửa, mùi khắm, năm mới, một dặm, ẵm em

Âm
người câm, mâm cơm, bấm chuông, mầm non, hâm nóng, giấm chua, hầm mỏ, ướt đẫm, chậm chạp, và màu đỏ sậm

An
ban ơn, bán hàng, đàn ghi-ta, bản đồ, thỏa mãn, đan áo, tấm ván, sàn nhà, phản đối, và bạn

Ăn
căn nhà, săn bắn, cái chăn, chó cắn, quần ngắn, ngựa vằn, sẵn sàng, số chẵn, mặt trời lặn, và vị mặn

Ân
cái cân, bàn chân, sân chơi, trần nhà, cục phấn, dơ bẩn, cẩn thận, quả mận, cái nhẫn, và lần đầu

Học cách dùng chữ: Đã, Đang, Sẽ, CũngMới
Đã: past tense (Nam đã tập đàn sáng nay.)
Đang: present progressive tense (Nam đang tập đàn.)
Sẽ: future tense (Nam sẽ tập đàn ngày mai.)
Cũng: also, too (Hoa cũng đang tập đàn.)
Mới: just (Hoa mới học chơi đàn mấy bữa nay.)

Học cách dùng chữ: Chỉ, Rất, ThậtVẫn
Chỉ: only (Các em chỉ cần học bài số 3. You only need to learn lesson 3.)
Rất: very (Mẹ rất bận. Mom is very busy.)
Thật: really (Cái áo này thật đẹp! This shirt is really pretty!)
Vẫn: still (Em vẫn học ở trường gần nhà. I still go to school near to the house.)

Học cách dùng chữ: Có, Đừng, Mấy, Vài, Khoảng
            Có: there is/there are
            Đừng: not do something
Đừng ăn nhiều kẹo! (Do not eat too much candies!)                        
      Mấy: some
      mấy cái bánh trên bàn. (There are some crackers on the table.)
      Mấy giờ rồi? (What time is it?)
Bạn có mấy cây bút chì? (How many pencils do you have?); only uses for countable nouns.
Vài: a few (generally less than 5)      
Có vài cái bánh trên bàn.                                           
Khoảng: about approximately                                  
Trường Davis Drive cách nhà tôi khoảng 5 dặm. (Davis Drive school is about 5 miles away from my home)

Học cách dùng chữ: Trong, Ngoài, Trên, Dưới, Giữa
Trong: in
Có 5 học sinh trong lớp học. (There are 5 students in the classroom.)                  
Ngoài: out, outside
Ba đang cắt cỏ ở ngoài sân. (Dad is mowing the lawn outside.)
Trên: on
      mấy cái bánh trên bàn. (There are some crackers on the table.)
      Dưới: under   
Có con chó đen ở dưới gầm bàn. (There is a black dog under the table.)              
Giữa: between, in the middle                        
Tôi đứng giữa ba và mẹ . (I stand between dad and mom)

Học cách dùng chữ: bây giờ; lúc nãy, vừa rồi; lát nữa, chút nữa; một chút

Bây giờ: now; or “it’s” for time (present time)
Bây giờ con đi học. (I go to school now)
Bây giờ là 8 giờ sáng. (It‘s 8 o‘clock in the morning.)
                                   
Lúc nãy/mới: just; just now (things already happened)
Lúc nãy con gọi điện thoại cho Hoa. (I’ve just called Hoa.)
Con mới gọi điện thoại cho Hoa.

Vừa rồi: just at the moment (things already happened)
Vừa rồi con mới thấy ba trong phòng khách. (I’ve just seen Daddy in the living room.)
                                   
Lát nữa/Chút nữa: before long, later on, later (things will happen)
Lát nữa con sẽ ăn cơm. (I’ll have dinner later)                    

Một chút: just a moment/soon (things will happen)
Một chút mẹ về. (Mom will be home just a moment)

Các bài học thuộc lòng:

Vui Xuân
Xuân về hoa nở đầy sân,
Con cháu xúm xít bên ông, bên bà.
Mừng tuổi mẹ, mừng tuổi cha,
Mừng anh, mừng chị, cả nhà đều vui.

Tên Các Thứ Bánh
Tròn như mặt trăng,
Nó là bánh xèo.
Có cưới, có cheo,
Chính là bánh hỏi.
Ði mà không giỏi,
Nó là bánh bò.
Ăn chẳng biết no,
Nó là bánh ít.
Giống nhau như hệt,
Nó là bánh in.
Mập chẳng muốn nhìn,
Nó là bánh ú.

Vâng Lời Ông Bà
Ông bà tuổi đã già,
Hiểu biết nhiều hơn ta.
Lời ông bà dạy bảo,
Ta chớ nên bỏ qua.


Các bài tập đọc
Gia Đình Em
Gia đình em gồm có bốn người. Em là con út trong nhà. Anh Nam hơn em hai tuổi. Ba em làm kỹ sư. Mẹ em làm y tá. Em và anh Nam đi học ở trường Jefferson. Má nấu cơm
sau khi đi làm v. Cả gia đình ngồi vào bàn ăn cơm tối.

Cắm Trại
Gia đình em đi cắm trại trên núi mỗi mùa hè. Em thích ngửi mùi gỗ của cây thông. Em thích lội suối và nhặt sỏi. Em thấy những con nai màu vàng và những con gấu màu
đen. Em cũng thấy nhiu loại chim. Đi cắm trại vui và học được nhiu điu mới.

Mũi và Miệng
Mũi chê Miệng: “Không có tôi thì anh không biết món ăn nào thơm.”
Miệng cãi lại: “Tôi giúp đem thức ăn vào bụng, còn anh chẳng làm được gì.”
Bao tử lin xen vào: “Không có tôi thì các anh sẽ không có việc làm. Chúng ta đu có liên hệ với nhau, nên phải biết thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.”

Bà Ngoại Em
Bà ngoại em đã 80 tuổi. Bà vẫn còn khỏe mạnh. Bà ngoại ở chung với gia đình em. Bà rất thương em và chị Hoa. Tối nào bà cũng kể chuyện cho chúng em nghe. Mỗi khi bị má rầy la, bà ngoại xin lỗi má cho chúng em. Chúng em rất thương bà ngoại.

Thỏ Rừng và Thỏ Nhà
Thỏ nhà gặp thỏ rừng đi lang thang ngoài đường. Thỏ nhà nói:
-Trông anh ốm yếu quá! Hãy theo tôi về nhà anh sẽ được ăn uống no nê.
Thỏ rừng quay lại nói:
-Cảm ơn anh đã lo cho tôi . Anh được ăn uống đầy đủ nhưng mất tự do. Tôi thà chết đói chứ không để mất tự do.

Bạn Tôi
Tôi có người bạn thân tên Văn. Văn và tôi học trong lớp Việt ngữ. Văn rất giỏi tiếng Việt . Bà ngoại Văn dạy tiếng Việt cho Văn ở nhà. Văn thường giúp tôi sửa lỗi chính tả. Chúng tôi đi học và về học chung với nhau. Tôi thường qua nhà Văn chơi vào cuối tuần . Chúng tôi không bao giờ cãi nhau.

Bốn Mùa

Mùa Xuân khoe: “Khi ta đến thì hoa nở, suối chảy và chim hót”. Mùa Hạ không chịu thua “Khi ta đến thì tất cả học sinh đươc vui mừng.” Mùa Thu lên tiếng: “Khi ta đến thì tất cả trẻ em đều vui mừng vì ta đem đến tết Trung Thu và Ha-lô-uyn”. Mùa Đông cũng nói: “Khi ta đến, ta mang Giáng Sinh đến cho tất cả mọi người.”

Lớp 1 - Bài Học 32: Tuần 14/06/2015


Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 14 tháng 6 năm 2015
Năm học 2014-2015

Lớp 1: Bài ôn, số 32

A . Bài dạy trong lớp:
1)  Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao
2)   Làm bài kiểm tra
3)   Ôn lại bài học ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao

     B . Bài tập ở nhà:
1) Ôn lại bài học ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ao (bài học 1 – 30) để chuẩn bị cho bài thi cuối khóa vào Chủ Nhật, 6/21.

   a) Em hãy phân loại các chữ sau đây
tóc dài chải tóc hình tròn coi tivi con voi cái còi
gọi tên bác sĩ cảnh sát ông cha ông sư mùi hôi
nói dối tháng Hai tiệm bông cởi giày lớn đui mù
lùi lại nhỏ trái đào nói láo cơn bão áo vét
cuốn vở                  
                       
Danh Từ (noun)







Động từ (verb)
Tính từ (adjective)
Trạng từ (adverb)

  1. Em hãy viết nghĩa tiếng Việt của các từ sau
Bag: ___________________ (ao)
Knife : ___________________ (ao)
Apple : ___________________ (ao)
To tell a lie : ___________________ (ao)
Peach : ___________________ (ao)
Fence : ___________________ (ao)
Wok : ___________________ (ao)
Old man : ___________________ (ao)
Storm : ___________________ (ao)
To take a walk : ___________________ (ao)
Sweater : ___________________
Dress : ___________________
Vietnamese long dress: ___________________
Tee shirt: ___________________
Suit: ___________________
Shirt : ___________________
Night gown: ___________________
Rain coat : ___________________

  1. Em chọn 5 chữ trong phần a trên và đặt 5 câu với 5 chữ em đã chọn
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________

  1. Em hãy dịch các câu sau qua tiếng Anh
Cậu bé ấy là con của một bác sĩ.
_______________________________________________________________
Cây dừa đó đã cao hơn mái nhà.
_______________________________________________________________
Em mới cởi trói cho con chó.
_______________________________________________________________
Em thích tháng Mười Hai nhất.
______________________________________________________________
Em có cây bút chì màu xanh dương
______________________________________________________________
Tro màu xám.
______________________________________________________________
Thằng Bờm có cái quạt mo.
______________________________________________________________
Tí ngửi ngửi gói xôi.
_____________________________________________________________
đ)   Em hãy dịch các câu sau qua tiếng Việt
      Blood is red.
______________________________________________________________
The mailman is knocking on the door.
______________________________________________________________
There is twelve months in a year.
______________________________________________________________
I am as tall as Thu.
______________________________________________________________

We have a cat.
______________________________________________________________
A rich man wants to exchange a raft of iron wood.
______________________________________________________________
Dad drives Tí and Tơ to the country side to visit uncle Hai.
______________________________________________________________

  1. Em hãy tập đọc cho rõ và hiểu nghĩa các bài đọc sau đây:

Á, két ngộ quá!
Ba lái xe chở Tí và Tơ về quê thăm bác Hai .
Bác hỏi: “Sao các cháu lâu về vậy ?”
Tí thưa: “Hai cháu phải đi học; lúc này nghỉ, cháu mới về thăm bác”.
Bác Hai nhớ tới hai con két mới mua,
Bác nắm lấy tay Tí, Tơ và bảo: “Hai cháu lại đây, bác cho coi két”
Tí reo to: “Á, két ngộ quá!”

Tí coi voi!
Chi, Tí và Tơ đi sở thú . 
Tí vui vẻ nói: “Lại coi voi nghe Tơ!”
Tơ nói: “Voi mà coi cái gì!”
Tí nói lại: “Ý, voi ngộ chớ! Voi có vòi, có ngà nè!”
Chi cười, nói “Hay mình mua mía cho voi ăn!”

Thằng Bờm Có Cái Quạt Mo

Thằng Bờm có cái quạt mo,
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu.
Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu,
Phú ông xin đổi ao sâu cá mè.
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè,
Phú ông xin đổi một bè gỗ lim.
Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim,
Phú ông xin đổi con chim đồi mồi.
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi,
Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười

Tí cho Tơ gói xôi đi!
Tơ ngồi chơi với chú voi vải .
Tí ngửi ngửi gói xôi .
Tơ ngó gói xôi, nói với Tí
“Tí cho Tơ xôi đi! Rồi Tơ cho Tí chơi voi với Tơ”.  
Tí cho Tơ xôi . Cả hai ngồi lại chơi .