Bài học trong lớp:
1. Các em ôn các câu thành ngữ đã học:
Hát hay không bằng hay hát
Ăn cháo đá bát
Tham thì thâm
Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Có công mài sắt có ngày nên kim
Mèo khen mèo dài đuôi
Đứng núi này trông núi nọ
Nhập gia tùy tục
Cá không ăn muối cá ươn, con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư
Tối như đêm ba mươi
2. Các em học bài học số 14, phần A trang 75
ON, ÓN, ÒN, ỎN, ÕN, ỌN
Con: I, me
Lon: can
Non: núi non (mountain), mầm non (tender bud)
Ngon: yummy
Thon: slender
Son: lipstick
Bón: táo bón (constipation), phân bón (fertilizer)
Đón: pickup
Món: món ăn (dish)
Nón: hat
Ngón: ngón tay (finger), ngón chân (toe)
Rón: rón rén (tiptoe)
Còn: have …. left (I have $10 left- Tôi còn 10 đô la)
Dòn (giòn): crispy, crunchy
Đòn: ăn đòn (spanking)
Hòn: hòn bi (marble)
Mòn: wear out
Cỏn con: chuyện cỏn con (trifling matter)
Đỏ hỏn: blood red
Vỏn vẹn: only (tôi có vỏn vẹn 3 đồng: I have only 3 dollars)
Nõn nà: silky white (da trắng nõn nà)
Bọn: bọn mày (you), bọn chúng (they/them)
Chọn: choose
Dọn: dọn dẹp (clean up, put in order)
Ngọn: top, peak (ngọn núi, ngọn cây)
Nhọn: pointed, sharp (đầu dao rất nhọn; đầu cây viết chì thì nhọn)
Trọn: completely (con đọc trọn quyển sách; sống bên nhau trọn đời: live the whole life together; thức trọn đêm: stay up the whole night)
Bài làm ở nhà:
Tập viết mỗi ngày ít nhất 2 câu nói về bất cứ chuyện gì cho Bài tập #24 (tuần từ 21/5/17 đến 28/5/17); ít nhất là 14 câu.
Lưu ý: không có bài tập cho tuần lễ Chiến Sĩ Trận Vong (28/5/17-4/6/17). Chúc các em và gia đình một kỳ nghỉ lễ vui
No comments:
Post a Comment