Bài học trong lớp:
Học bài tập đọc trong bài học số 13, phần C (trang 72)
Các em tự đọc bài một mình, sau đó cô giáo cho các em đọc lại và giảng nghĩa các câu trong bài.
Các em làm bài kiểm tra số #10: phần D và Đ trong sách trang 72 và 73; sau đó các em đổi sách và chấm bài của nhau theo sự hướng dẫn của cô giáo.
Bài làm ở nhà:
Tập viết mỗi ngày ít nhất 2 câu nói về bất cứ chuyện gì cho Bài tập #22 (tuần từ 30/4/17 đến 7/5/17); ít nhất là 14 câu.
Sunday, April 30, 2017
Lớp 1-3: Bài Học #26 (ngày 30 tháng 4 năm 2017)
Tên họ học sinh: _______________________________________
Chủ Nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 26
A . Bài dạy trong lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu, ưu, ay, ây
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: ảm, cảm, khảm, giảm, nhảm, thảm, hãm, lãm, chạm, đạm, hạm,
lạm, phạm, trạm
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: bị cảm = to catch a cold, thảm = carpet,
trạm xăng = gas station, phạm tội = to commit a crime
5) Tập đọc và dịch nghĩa phần C trong sách trang 70
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68&69 - ảm tới trạm
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 70 (bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội (tất cả là 4 câu) vào khoảng trống sau đây
4) Em hãy tập đọc phần D trong sách trang 71 và trả lời câu hỏi phần Đ trang 72
Chủ Nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 26
A . Bài dạy trong lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu, ưu, ay, ây
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: ảm, cảm, khảm, giảm, nhảm, thảm, hãm, lãm, chạm, đạm, hạm,
lạm, phạm, trạm
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: bị cảm = to catch a cold, thảm = carpet,
trạm xăng = gas station, phạm tội = to commit a crime
5) Tập đọc và dịch nghĩa phần C trong sách trang 70
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68&69 - ảm tới trạm
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 70 (bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội (tất cả là 4 câu) vào khoảng trống sau đây
4) Em hãy tập đọc phần D trong sách trang 71 và trả lời câu hỏi phần Đ trang 72
Sunday, April 23, 2017
Lớp 2-3: Bài học và bài tập 21 (23 tháng 4 năm 2017)
Các em dùng 0.5 tiếng đầu giờ để tập hát bài "Việt Nam, Việt Nam" của nhạc sĩ Phạm Duy cùng với nhóm đàn guitar và các phụ huynh khác để chuẩn bị cho phần trình diễn vào ngày Quốc Hận 30/4 do Cộng Đồng và hội cao niên Lạc Việt tổ chức vào thứ Bảy 20/4 tại Marsh Community Center.
15 phút cuối, các em học bài học số 13, phần B (trang 70 và 71): trông nom, trái khóm (trái thơm), mỏm núi, con tôm, lon nhôm, ốm đau (bệnh), gồm có, chồm lên, ngồi xổm và kẻ trộm.
Phần bài tập cho tuần này: các em viết 10 câu dùng 10 chữ có âm "om" và "ôm" thay vì viết đề tài tự do như thường lệ.
Lớp 2-3: Bài kiểm tra #10 (23 tháng 4 năm 2017)
Các em làm bài tập phần C, D, và Đ trang 72 & 73.
Các bài được trao đổi giữa các em để được chấm theo sự hướng dẫn của cô giáo
Các bài được trao đổi giữa các em để được chấm theo sự hướng dẫn của cô giáo
Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #20 - Ngày 23/04/2017
Họ và Tên Học Sinh: __________________
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 4 năm 2017
Lớp Mẫu Giáo - Khoá 2: Bài tập #20
Bài dạy trong lớp
1. Học bài mới: bài 21. Giới thiệu mẫu tự mới: P, Q
2. Học những từ mới: phở, phấn, pháo, quà, quỳ, quạt
3. Làm bài trang 246-255
4. Học bài trang 255-256
Bài tập ở nhà
1. Em hãy làm bài tập trang 275-288
2. Em hãy đặt câu cho từ phấn, pháo, quỳ (không được dùng từ thích, thấy, ăn trong câu)
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 4 năm 2017
Lớp Mẫu Giáo - Khoá 2: Bài tập #20
Bài dạy trong lớp
1. Học bài mới: bài 21. Giới thiệu mẫu tự mới: P, Q
2. Học những từ mới: phở, phấn, pháo, quà, quỳ, quạt
3. Làm bài trang 246-255
4. Học bài trang 255-256
Bài tập ở nhà
1. Em hãy làm bài tập trang 275-288
2. Em hãy đặt câu cho từ phấn, pháo, quỳ (không được dùng từ thích, thấy, ăn trong câu)
Lớp 1-3: Bài Học #25 (ngày 23 tháng 4 năm 2017)
Tên họ học sinh: _______________________________________
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 25
A . Bài dạy trong lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu, ưu, ay, ây
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: bám, cám, nám, nhám, tám, xám, chàm, đàm, hàm, làm, ngàm,
nhàm,
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cám ơn = cám ơn, màu xám = grey,
hàm răng = set of teeth
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68 - bám tới nhàm
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 69 (cám ơn, màu xám, hàm răng)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ cám ơn, màu xám, hàm răng (tất cả là 3 câu)
4) Em hãy điền vào chỗ trống phần C trang 70 trong sách
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 25
A . Bài dạy trong lớp:
1) Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu, êu, ưu, ay, ây
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: bám, cám, nám, nhám, tám, xám, chàm, đàm, hàm, làm, ngàm,
nhàm,
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cám ơn = cám ơn, màu xám = grey,
hàm răng = set of teeth
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68 - bám tới nhàm
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 69 (cám ơn, màu xám, hàm răng)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ cám ơn, màu xám, hàm răng (tất cả là 3 câu)
4) Em hãy điền vào chỗ trống phần C trang 70 trong sách
Thursday, April 6, 2017
Thông báo ngày 2 tháng 4 năm 2017
Trường Thái Cực Đạo và Việt Ngữ Hùng Vương sẽ không có lớp vào 2 ngày Chủ Nhật 9 và 16 tháng 4 năm 2017 để nghỉ Xuân.
Các lớp sẽ đi học lại vào Chủ Nhật, 23 tháng 4 năm 2017 lúc 9g sáng như thường lệ
Thứ Bảy, ngày 29/4: Cộng Động Việt Nam và Hội Lạc Việt có tổ chức lễ kỷ niệm ngày 30 tháng 4 tại Marsh Creek Community Center - 3050N New Hope Rd, Raleigh từ 11am-2pm; mời các anh chị em có điều kiện thì tới tham dự.
Vào tháng 5, trường sẽ nghỉ học vào ngày 28 nhân dịp lễ tưởng nhớ các Chiến Sĩ Trận Vong.
Các lớp sẽ đi học lại vào Chủ Nhật, 23 tháng 4 năm 2017 lúc 9g sáng như thường lệ
Thứ Bảy, ngày 29/4: Cộng Động Việt Nam và Hội Lạc Việt có tổ chức lễ kỷ niệm ngày 30 tháng 4 tại Marsh Creek Community Center - 3050N New Hope Rd, Raleigh từ 11am-2pm; mời các anh chị em có điều kiện thì tới tham dự.
Vào tháng 5, trường sẽ nghỉ học vào ngày 28 nhân dịp lễ tưởng nhớ các Chiến Sĩ Trận Vong.
Sunday, April 2, 2017
Lớp 2-3: Bài học và bài tập 20 (2 tháng 4 năm 2017)
Bài học trong lớp:
Học bài học số 13, phần A (trang 69 và 70): các chữ được các em khoanh tròn trong sách là các chữ thông dụng được dùng nhiều:
hom hem: decrepit (worn out because of age or neglect)
com cóp (sửa lại là "gom góp": to save up (little by little)
trông nom: to take care, to watch, to babysit
khóm: pineapple
móm: underbite
nhóm: group
tóm: to catch
còm: skinny/stunted
chòm sao: asterism (a group of stars)
dòm: to spy
hòm: coffin/casket
ròm: same as "còm"
vòm trời: sky arch
dí dỏm: humorous
mỏm: top/peak
ngỏm (slang): to die
già khọm, già sọm: similar to "hom hem" in some way
ôm: to hug
gôm: eraser
nhôm: aluminum
tôm: shrimp
ốm: sick/skinny
cốm: green rice flakes
đốm: spot
lốm đốm: spotted
gốm: pottery
chồm: to jump over
gồm: to contain
mồm/miệng: mouth
nhổm dậy (nhỏm dậy): to sit up suddenly
cộm: bulge
món nộm: salad
ăn trộm: to burgle
Bài làm ở nhà:
Tập viết mỗi ngày ít nhất 2 câu nói về bất cứ chuyện gì cho Bài tập #20 (tuần từ 2/4/17 đến 16/4/17); ít nhất là 28 câu.
Học bài học số 13, phần A (trang 69 và 70): các chữ được các em khoanh tròn trong sách là các chữ thông dụng được dùng nhiều:
hom hem: decrepit (worn out because of age or neglect)
com cóp (sửa lại là "gom góp": to save up (little by little)
trông nom: to take care, to watch, to babysit
khóm: pineapple
móm: underbite
nhóm: group
tóm: to catch
còm: skinny/stunted
chòm sao: asterism (a group of stars)
dòm: to spy
hòm: coffin/casket
ròm: same as "còm"
vòm trời: sky arch
dí dỏm: humorous
mỏm: top/peak
ngỏm (slang): to die
già khọm, già sọm: similar to "hom hem" in some way
ôm: to hug
gôm: eraser
nhôm: aluminum
tôm: shrimp
ốm: sick/skinny
cốm: green rice flakes
đốm: spot
lốm đốm: spotted
gốm: pottery
chồm: to jump over
gồm: to contain
mồm/miệng: mouth
nhổm dậy (nhỏm dậy): to sit up suddenly
cộm: bulge
món nộm: salad
ăn trộm: to burgle
Bài làm ở nhà:
Tập viết mỗi ngày ít nhất 2 câu nói về bất cứ chuyện gì cho Bài tập #20 (tuần từ 2/4/17 đến 16/4/17); ít nhất là 28 câu.
Lớp 2-3: Bài kiểm tra #9 (2 tháng 4 năm 2017)
Em hãy viết 2 điều mà em học hỏi được qua 1 tháng học về lịch sử Việt Nam
Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #19 - Ngày 02/04/2017
Họ và Tên Học
Sinh: __________________
Chủ Nhật, ngày 2 tháng 4 năm 2017
Lớp Mẫu Giáo - Khoá 2: Bài tập #19
Bài dạy trong lớp
1. Học bài mới: bài 20. Giới thiệu mẫu tự mới: L, M, N
2. Học những từ mới: lá, mũ, nai, lều, mèo, nĩa
3. Làm bài trang 228-238
4. Học bài trang 270-271
Bài tập ở nhà
1. Em hãy làm bài tập trang 260-274
2. Em hãy đặt câu cho những từ: lều, nĩa, mũ
Chủ Nhật, ngày 2 tháng 4 năm 2017
Lớp Mẫu Giáo - Khoá 2: Bài tập #19
Bài dạy trong lớp
1. Học bài mới: bài 20. Giới thiệu mẫu tự mới: L, M, N
2. Học những từ mới: lá, mũ, nai, lều, mèo, nĩa
3. Làm bài trang 228-238
4. Học bài trang 270-271
Bài tập ở nhà
1. Em hãy làm bài tập trang 260-274
2. Em hãy đặt câu cho những từ: lều, nĩa, mũ
Lớp 1-3: Bài Học #24 (ngày 2 tháng 4 năm 2017)
Tên họ học sinh: _______________________________________
Chủ Nhật, ngày 2 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 24
A . Bài dạy trong lớp:
1) Kết thúc phần giới thiệu sơ qua về địa lý, con người, thắng cảnh, trang phục, các món ăn và Tết
của Việt Nam
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: cam, ham, kham, lam, nam, tham
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: quả cam = orange, phía nam = the south,
tham lam = greedy
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68 - cam tới tham
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 69 (quả cam, phía nam, tham lam)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ quả cam, phía nam, tham lam (tất cả là 3 câu)
Chủ Nhật, ngày 2 tháng 4 năm 2017
Năm học 2016-2017
Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 24
A . Bài dạy trong lớp:
1) Kết thúc phần giới thiệu sơ qua về địa lý, con người, thắng cảnh, trang phục, các món ăn và Tết
của Việt Nam
2) Học nguyên âm kép mới: AM và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm
3) Tập phát âm các từ sau đây: cam, ham, kham, lam, nam, tham
4) Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: quả cam = orange, phía nam = the south,
tham lam = greedy
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to, rõ và viết lại 1 lần cho các chữ trong sách phần A trang 68 - cam tới tham
2) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 69 (quả cam, phía nam, tham lam)
3) Em hãy đặt câu cho các chữ quả cam, phía nam, tham lam (tất cả là 3 câu)
Subscribe to:
Posts (Atom)