Sunday, August 28, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 2 (28 tháng 08 năm 2016)

Ngày 28 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #2
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 48-49)

1. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 48-49

2. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:

im lặng: quiet
con chim: bird
phim: movie
trái tim: heart
bím tóc: plaited hair
con nhím: porcupine
cái phím: a pick
tím: purple
chìm: to sink
kìm: pliers
tìm: to look for
mỉm cười: to smile
in: to print
tin: trust
chín: number nine, or ripe
kín: tight (eg. Đóng kín: close tight)
giữ gìn: to keep (eg. Giữ gìn văn hóa Việt Nam: keep the Vietnamese culture)
mìn: mine
nghìn: a thoudsand
nhìn: to look
Thìn: name of dragon year according to Lunar calendar
xỉn (slang): drunk
nhịn đói: abstain from food
mịn: very fine
xịn (slang): luxurious

3. Em chọn 5 chữ trong câu 2 và đặt câu với các chữ em chọn














4. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Ăn cháo đá bát

Ăn: to eat
Cháo: porridge/congee
Đá: kick
Bát: bowl

5. Em hãy kiếm câu thành ngữ tiếng Mỹ có cùng nghĩa với câu “Ăn cháo đá bát”





6. Em hãy viết lại câu thành ngữ em học lần trước ở trong lớp dưới chỗ trống sau đây  
(gợi ý: “Hát …..”)

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #3 - Ngày 28/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 28 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #3

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 12:  nguyên âm Â.
2) Tập đọc chữ “Trên” ở trang 135 – 136 phần bài tập.
3) Học những từ thông dụng “ăn, đi, về” và tập đọc các câu ở trang 139 phần bài tập.
4) Cho các em tập đọc bài “Bố trồng...” trang 141 phần bài tập.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng ở trang 138.
2) Em hãy viết những từ thông dụng “ăn, đi về” và viết lại 3 câu ở trang 139.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi trên trang 141.

Lớp 1-3: Bài Học #3 (ngày 28 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 28 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 3

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Ôn nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Ôn lại cách phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu,
    dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Ôn lại cách đọc cho các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork,
     níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger,
     dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
5)   Cho mấy em trao đổi bài viết và đọc về cách thức nấu cơm hoặc món ăn em thích
6)   Thảo luận cách dùng chữ chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng con
 

 B . Bài tập ở nhà:
1) Em hãy chọn 1 chữ trong các chữ sau và viết một đoạn văn (5 câu đổ lên) cho chữ em đã chọn (cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu)



















Monday, August 22, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #2 (ngày 21 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 2

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Học nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Ôn lại cách phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu,
    dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Ôn lại cách đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork,      níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger,
     dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
5)  Thảo luận cách làm thịt xá xíu
 

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc và viết lại 2 lần các chữ phần B trang 51 (cơm thiu, xá xíu, dìu dắt, chịu khó, bánh mì ỉu, bị xỉu)
2) Điền vào chỗ trống phần C trang 52&53
3) Em hãy chỉ cách nấu cơm hoặc nấu món ăn nào em thích vào khoảng trống sau đây

Vật Liệu:





Cách Làm:
















Sunday, August 21, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 1 (21 tháng 08 năm 2016)

Ngày 21 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #1
Bài học số 8- Sách Lớp 2, Phần Đ, E, và G (trang 45-47)

1. Học ôn nguyên âm kép:

En, và các dấu đi với chúng : én, èn, ẻn, ẽn, ẹn
Ên, và các dấu đi với chúng : ến, ền, ển, ễn, ện
En: đánh vần “e en nờ”; phát âm “en”
Ên: đánh vần “ê en nờ”; phát âm “ên”

2. Các em làm các phần Đ, E và G trong sách (trang 45, 46 và 47)

3. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Hát hay không bằng hay hát

Hát hay: sing well (or good at singing)
Hay hát: sing often
Không bằng: not as good as

4. Em hãy đặt một tình huống để xử dụng thành ngữ “hát hay không bằng hay hát”; em có thể diễn đạt tình huống bằng tiếng Anh (Give a context when expression “hát hay không bằng hay hát” could be said/used, you could write this part in English)



Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #2 - Ngày 21/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________        
Chủ Nhật, ngày 21 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #2


Bài Dạy Trong Lớp
1. Điểm danh
2. Ôn mẫu tự Â với các chữ đã học: “ấn”, “lân”, và “cân”

Phần chơi và học:
Che chữ trong sách và cho các em đoán hình “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Cho các em đặt câu với các chữ “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Cho các em tập đánh vần “ấm”, “nấm”, và “đầm”
Học những từ mới trong phần bài tập, trang 137:  nấm, ớt, đậu, cà, cà chua, cà-rốt.

Phần tĩnh và học:
Cho các em tô màu hình “nấm” và tập đồ chữ nấm trang 131 phần bài tập

3. Dặn phần bài tập ở nhà (trang 132, 133, và 134)

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập đồ những chữ “ấm, nấm, đầm” ở trang 132.
2) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ấm, nấm, đầm”.
3) Thêm dấu cho đúng trang 133.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 142

Sunday, August 14, 2016

Lịch học của tháng 7, 8 và 9 năm 2016

Ngày 30 tháng 7: trường có 1.5 giờ chơi tại Defy Gravity cho tất cả các em học sinh trường Hùng Vương
Ngày 31 tháng 7: lớp Thái Cực Đạo sinh hoạt trở lại sau các tuần hè tháng 7 (Chủ Nhật 9:30-11:30am)
Ngày 07 tháng 8: các lớp sinh hoạt bình thường trở lại sau tháng Hè
Ngày 14 tháng 8: Không có lớp (không đủ học sinh do lễ Vu Lan và các gia đình vẫn còn nghỉ hè)
Ngày 21 tháng 8: học bình thường
Ngày 28 tháng 8: học bình thường

Ngày 4 tháng 9: Nghỉ lễ Lao Động
Ngày 11 tháng 9: học bình thường
Ngày 18 tháng 9: học bình thường
Ngày 25 tháng 9: không có lớp (cắm trại toàn trường từ 23-25/9)

Sunday, August 7, 2016

Lớp 2-3: Bài ôn tập đầu năm học (7 tháng 08 năm 2016)

Các em tự đóng sách tiếng Việt cho các bài học mới cho lớp 2-3 năm nay. Học sinh nào vắng mặt, xin vui lòng nhớ mang theo bộ sách cũ vào ngày học sắp tới.

Ngày 7 tháng 8 năm 2016

Tên họ học sinh: ____________________________________________________

Bài ôn

Bảng chữ cái tiếng Việt

Aa Ăă Ââ Bb Cc Dd Đđ Ee Êê Gg Hh Ii

Kk Ll Mm Nn Oo Ôô Ơơ Pp Qq Rr Ss Tt

Uu Ưư Vv Xx Yy

Các dấu trong tiếng Việt:

Dấu sắc (‘)
Dấu huyền (`)
                 Dấu hỏi (?)
Dấu ngã (~)
Dấu nặng (.)

Các phụ âm ghép đã học:

Ch: chờ
Gh: gờ
Gi: giờ
Kh: khờ
Nh: nhờ
Ng: ngờ
Ngh: ngờ (đi với e, ê, i)
Ph: phờ
Qu: quờ
Th: thờ
Tr: trờ

Các nguyên âm ghép đã học:

Ai Oi Ôi Ơi Ui Ưi Ao Eo Oa Oe

Ia Ua Ưa Au Âu Iu Êu Ưu Ay Ây

Am Ăm Âm An Ăn Ân Ac Ăc Âc Ap

Ăp Âp At Ăt Ât Em Êm En Ên

Các nguyên âm ghép sắp tới sẽ học:

Im In Et Êt It Ec Oc Ôc Om Ôm   On Ôn Ơm Ơn

Tập đọc

Trẻ Em Việt Nam ở Hải Ngoại

Được sinh ra và lớn lên tại Hoa Kỳ, trẻ em Việt Nam nói tiếng Anh giỏi hơn tiếng Việt, thích ăn thức ăn Mỹ hơn thức ăn Việt. Tuy nhiên, dòng máu các em vẫn là dòng máu Việt Nam. Cha mẹ các em cũng mong muốn các em giữ nếp sống và văn hóa Việt Nam.

Để có thể được xem là một người Việt Nam đúng nghĩa, các em cần tập nghe và nói tiếng Việt, tập đọc và viết chữ Việt. Như vậy, cha mẹ và người lón có thể giúp các em hiểu và sống nếp sống của người Việt Nam. Các em sẽ yêu thích nếp sống Việt Nam vì nó có nhiều điều hay và đẹp.

Nhều học sinh Việt Nam hãnh diện về nguồn gốc của mình. Các em cảm thấy cuộc sống của mình phong phú hơn và sự hiểu biết của mình dồi dào hơn so với các học sinh khác.


Ôn tập về Ngữ Pháp:

Danh từ (Noun): từ chỉ người (trẻ em, cha, mẹ), sinh vật (chó, mèo), đồ vật (ly, đũa), sự vật (giá cả, vốn, lời), sự việc (buổi họp, hội chợ), khái niệm (hy vọng, tình yêu) …
Danh từ chung (common noun): nếp sống, văn hóa, học sinh
Danh từ riêng (proper noun): Việt Nam, Hoa Kỳ

Tính từ (Adjective): từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ (màu sắc: đỏ, đen; đặc tính: cao, lớn, buồn, vui…)

Động từ (Verb): từ chỉ hành động (đi, ăn, ngủ) hay trạng thái (being verb: thì, là)

Trạng từ (Adverb): từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hay trạng từ khác
Bổ nghĩa cho động từ:
        Lam chạy nhanh.
Bổ nghĩa cho tính từ:
Lam rất cao.
Bổ nghĩa cho trạng từ khác:
Lam chạy rất nhanh.

Các bài học thuộc lòng:

CÔNG CHA NGHĨA MẸ
Công cha như núi Thái sơn,
Nghîa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

CHÚC TẾT
Đầu xuân năm mới chúc Bình An,
Chúc luôn tuổi trẻ, chúc An Khang .
Chúc sang năm mới nhiều tài lộc,
Công thành Danh toại, chúc Vinh Quang .

CHÚC TẾT [2]
Đầu năm kính chúc ông bà,
Sống lâu trăm tuổi cả nhà mừng vui.
Chúc ba hạnh phúc yêu đời,
Chúc mẹ luôn giữ nụ cười tươi xinh.

Hoa Xuân
Hoa đào hé nhụy đón xuân sang.
Năm mới chúc nhau được huy hoàng,
Ông bà, cha mẹ cùng con cháu,
Dân Việt ngày thêm được vẻ vang.

Tên Các Thứ Bánh
Tròn như mặt trăng,
Nó là bánh xèo.
Có cưới, có cheo,
Chính là bánh hỏi.
Ði mà không giỏi,
Nó là bánh bò.
Ăn chẳng biết no,
Nó là bánh ít.
Giống nhau như hệt,
Nó là bánh in.
Mập chẳng muốn nhìn,
Nó là bánh ú.

Vâng Lời Ông Bà
Ông bà tuổi đã già,
Hiểu biết nhiều hơn ta.
Lời ông bà dạy bảo,
Ta chớ nên bỏ qua.

Saturday, August 6, 2016

Lớp 1-3: Bài Học #1 (ngày 7 tháng 8 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 07 tháng 08 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 1

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu
2)   Học nguyên âm kép mới: iu và các dấu đi với “iu”: iu, íu, ìu, ỉu, ịu
3)   Tập phát âm các từ sau đây: hiu, chiu, riu, thiu, níu, líu, nhíu, ríu, tíu, xíu, dìu, rìu, trìu, xìu ỉu, xỉu, chịu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các chữ sau: cơm thiu = spoiled rice, xá xíu = BBQ pork, níu ngựa lại = to pull a horse, nhíu mày giận dữ = to knit the brows in anger, dìu dắt = to guide, chịu khó = diligent, bánh mì ỉu = old bread, bị xỉu = to be faint
 

 B . Bài tập ở nhà: 
1) Tập đọc to cho các chữ phần 3 trên (hoặc trong sách phần A trang 50 - hiu tới chịu)
2) Em hãy  chọn 5 chữ của phần 4 trên và đặt 5 câu cho các chữ mà em đã chọn



























Thursday, August 4, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #1 - Ngày 7/8/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 07 tháng 8 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #1
*** Tuần này cô Điệp dạy lớp Mẫu Giáo.
Bài Dạy Trong Lớp
1. Giới thiệu cô giáo; điểm danh
2. Ôn mẫu tự Ă với các chữ: ăn, chăn, rắn, ẵm, năm, tắm (che phần chữ và cho các em nói tên của các hình).
3. Giới thiệu mẫu tự mới  (viết giống mẫu tự A nhưng có cái nón ở trên đầu)

Phần chơi và học:
Che chữ trong sách và cho các em đoán hình “ấn”, “lân”, và “cân”
Cho các em đặt câu với các chữ “ấn”, “lân”, và “cân”
Cho các em tập đánh vần “ấn”, “lân”, và “cân”

Phần tĩnh và học:
Tập viết hàng đầu trong phần bài tập trang 130 (phần còn lại sẽ làm ở nhà)

4. Dặn phần bài tập ở nhà (trang 130 và 132—chỉ tập đồ 3 chữ “ấn”, “lân”, và “cân”)

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy viết chữ Â và â, trang 130.
2) Em hãy tập đồ 3 chữ “ấn”, “lân”, và “cân” ở trang 132.
3) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ấn”, “lân”, và “cân”.