Sunday, March 20, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #23 - Ngày 20/3/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________      
Chủ Nhật, ngày 20 tháng 3 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #23

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học tiếp bài 9:  nguyên âm Ư.
2) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  lư, sư, sứ.
3) Học các từ mới:  Mùa Đông (winter), tuyết (snow), cây thông (pine tree), trượt tuyết (ski), người tuyết (snowman), găng tay (mittens), áo len (sweater), lò sưởi (fireplace) trang 97-98 phần bài tập.
4) Hướng dẫn các em làm những trang 80, 81 phần bài học.


Bài Tập Ở Nhà
1) Em tập viết những chữ mới học: lư, sư, sứ ở trang 94.
2) Em dùng 3 chữ mới học (lư, sư, sứ) ở trên để đặt 3 câu.
3) Em hãy thêm dấu vào những chữ cho đúng, trang 95.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 102.

Lớp 2-2: Bài thi cuối năm (phát cho các em ngày 20 tháng 03 năm 2016)

Lớp tiếng Việt (Lớp 2-Khóa 2)
Bài thi cuối khóa- Niên học 2015-2016
Ngày 5 tháng 6 năm 2016


Họ và tên học sinh:_________________________________

Giáo viên: cô Mỹ Nga, cô Thụy Khanh
Lưu ý:
Nếu 2 hoặc 3 học sinh trong cùng một gia đình thì mỗi em chọn một đề thi khác nhau
Xin vui lòng đính kèm giấy đề thi này vào bài thi trước khi nộp
Chọn đề tài và nộp bài nháp cho cô giáo vào Chủ Nhật 24/4/2016

Em chọn 1 trong 3 đề thi sau đây, làm ở nhà khi có thể và nộp lại vào Chủ Nhật ngày 5 tháng 6 năm 2016:

I. Đề thi A
Mỗi gia đình Việt Nam ở đây đều có câu chuyện rất riêng và rất đặc biệt trong cuộc hành trình định cư tại Mỹ của họ (chuyến đi rời quê hương Việt Nam có thể bắt đầu từ ông bà, các bác, cô chú, hoặc chính từ cha mẹ của em nhiều năm về trước), em hãy tìm hiểu câu chuyện của gia đình em và viết lại cuộc hành trình đó.
Yêu cầu của bài thi:
1. Bài viết có thể viết bằng tiếng Anh (với độ dài ít nhất là 2 trang giấy cỡ 8x11in; không tính hình ảnh minh họa) hoặc bằng tiếng Việt (có phần thưởng riêng cho bài viết tiếng Việt), bài thi cần có độ dài ít nhất là 1 trang giấy cỡ 8x11in; không tính hình ảnh minh họa)
2. Em có thể làm theo dạng báo tường/áp phích (poster) bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt; cách trình bày và nội dung bài viết xúc tích và dễ hiểu
3. Dù bằng hình thức nào (bài viết trên giấy hoặc áp phích) phải có phần kết luận ghi lại cảm nhận, suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu chuyến định cư từ Việt Nam qua Mỹ của gia đình em.

II. Đề thi B (chỉ làm bằng tiếng Việt)

Em hãy trình bày một công thức cách làm (nấu) một món ăn Việt Nam mà em thích
Yêu cầu của bài thi:
1. Công thức nấu ăn có thể dùng được trong thực tế
2. Cách đong, đo có thể dùng theo đơn vị đo lường của Mỹ
3. Có hình ảnh minh họa

III. Đề thi C (chỉ làm bằng tiếng Việt)
Em hãy viết một lá thư cho người bạn thân hoặc người thân của gia đình ở tiểu bang khác kể về chuyến nghỉ hè, kỳ nghỉ Giáng Sinh, buổi đi cắm trại, dịp họp mặt gia đình, ba hay mẹ, hay chỉ để kể về sinh hoạt hằng ngày của em ở nhà hoặc ở trường.
Yêu cầu của bài thi:
1. Trình bày theo dạng viết thư (Đầu thư, Nội dung thư, và Kết thư)
2. Lá thư có độ dài ít nhất là 1 trang giấy cỡ 8x11in

Saturday, March 19, 2016

Lớp 1-2 Bài Học 24

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 20 tháng 03 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 24

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa
2)  Tập đọc và hiểu nghĩa bài hội thoại 9 và 10
3)  Cho các em đọc bài tập 23, chia sẻbàn luận đoạn văn ngắn mà các em đã viết để miêu tả về     chữ các em đã chọn: trái dứa, mưa, dưa hấu, con lừa, trái dừa, và cái cưa                                                                                                                                                                                          
  

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc lại bài hội thoại 9 và 10
2)  Em hãy tập viết một bài hội thoại ngắn khoảng 4 tới 10 câu vào khoảng trống sau đây























Wednesday, March 16, 2016

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2: Bài Tập #11 - Ngày 13/3/2016

Họ & Tên Học Sinh: _____________________________

Bài Dạy Trong Lớp

1) Ôn tập phát âm bảng chữ cái & 5 dấu


2) Ôn tập đọc 12 nguyên âm đơn:  a ă â e ê i o ô ơ u ư y

3) Ôn nguyên âm I và những từ chi, chí, chì, chỉ, chị

4) Học nguyên âm:  O

5) Tập đánh vần hiểu nghĩa những từ:  nho, chó, bò, cỏ, gõ, bọ

Bài Tập Ở Nhà

1) Ôn lại những bài dạy trong lớp


2) Tập viết những từ:  nho, chó, bò, cỏ, gõ, bọ

Sunday, March 13, 2016

Lớp 2-2: Bài tập 13 (13 tháng 03 năm 2016)

 Ngày 11 tháng 10 năm 2015

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #13
Bài học số 7- Sách Lớp 2 - Phần A (trang 37)

1. Học nguyên âm kép:

Em, và các dấu đi với chúng : Ém, Èm, Ẻm, Ẽm, Ẹm
Êm, và các dấu đi với chúng : Ếm, Ềm, Ểm, Ễm, Ệm
Em: đánh vần “e em mờ”; phát âm “em”
Êm: đánh vần “ê em mờ”; phát âm “êm”

Tập đọc nhiều lần và viết 1 lần các chữ trong phần A trang 37

2. Em học và hiểu nghĩa các chữ thông dụng sau đây:

em: I, me (address to older brother/sister)
đem: to bring
kem: ice cream
lem: to smudge
nem chua: fermented pork
xem: to watch
chém: to cut with a sword
kém: less
ném: to throw
đính kèm: to attach
thèm: to crave
kẽm: zinc
êm: soft
nêm: to season
thêm: to add
đếm: to count
nệm: mattress
đệm đàn: play a musical instrument along with a singer

3. Em chọn 5 chữ trong câu 2 và đặt câu với các chữ em chọn













Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #22 - Ngày 13/3/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 13 tháng 3 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #22

Bài Dạy Trong Lớp
1) Học bài 9:  nguyên âm Ư.
2) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  sư tử, thư, trừ.
3) Làm bài kiểm tra - nguyên âm U.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập viết những chữ mới học “sư tử, thư, trừ” ở trang 94.
2) Em hãy dùng 3 chữ mới học ở trên (sư tử, thư, trừ) để đặt 3 câu.

Saturday, March 12, 2016

Lớp 1-2 Bài Học 23

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 13 tháng 3 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 23


A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Chơi miêu tả những chữ: con khỉ, ngủ, con ngựa, con lừa, một nửa, trái dừa, đứa bé, dưa hấu, mựa, sữa,

 B . Bài tập ở nhà:
-          Em hãy chọn 1 chữ sau và viết một đoạn văn miêu tả về chữ em đã chọn:
trái dứa, mưa, dưa hấu, con lừa, trái dừa, cái cưa                                                                                                                                                                                          









Thursday, March 10, 2016

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2: Bài Tập #10 - Ngày 6/3/2016

Họ & Tên Học Sinh: _____________________________

Bài Dạy Trong Lớp

1) Ôn tập phát âm bảng chữ cái & 5 dấu

2) Ôn tập đọc 12 nguyên âm đơn:  a ă â e ê i o ô ơ u ư y

3) Học nguyên âm:  I

4) Tập đánh vần & hiểu nghĩa những từ:  chi, chí, chì, chỉ, chị

Bài Tập Ở Nhà

1) Ôn lại những bài dạy trong lớp

2) Tập viết những từ:  chi, chí, chì, chỉ, chị

3) Có bao nhiêu nguyên âm đơn?  ________

    Hãy khoanh tròn các nguyên âm đơn:

   a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y

Sunday, March 6, 2016

Lớp 2-2: Bài Hội Thoại X (6 tháng 3 năm 2016)

Các em được chia ra từng cặp và 2 cặp lên đứng trước lớp; một cặp nói tiếng Mỹ và cặp kia diễn đạt lại bài hội thoại của cặp 1 bằng tiếng Việt. Tình huống được đặt ra như sau: "em có người bạn đến nhà chơi và ngủ lại (em là chủ nhà, bạn là khách), em nói chuyện, hỏi thăm và chỉ các phòng tắm, phòng ngủ, phòng ăn .... cho bạn". 
Sau đó, mẫu đối thoại sau mới được phát cho các em để các em so sánh xem giữa 2 mẫu đối thoại của chính các em và của bài mẫu.

Bài tập: chọn 5 câu trong 20 mẫu câu sau và học thuộc lòng:

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại X

Hội thoại Bài 15:  Giao tiếp thông thường khi có khách đến nhà
1. Gặp bạn vui quá! (một khách). Gặp các bạn vui quá! (hai khách)
Good to see you!
2. Trông bạn khỏe đấy (một khách). Trông các bạn khỏe đấy (hai khách)
You're looking well.
3. Bạn bỏ giày ở ngoài nhé (một khách). Các bạn bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách)
Please take your shoes off.
4. Để tôi treo áo cho bạn!
Can I take your coat?
5. Xin lỗi bạn, chúng tôi đến muộn.
Sorry we're late.
6. Bạn đi đường ổn chứ? (một khách). Các bạn đi đường ổn chứ? (hai khách)
Did you have a good journey?
7. Bạn tìm nhà có khó không? (một khách). Các bạn tìm nhà có khó không? (hai khách)
Did you find us alright?
8. Tôi sẽ đưa bạn đi xem phòng của bạn (một khách).  Tôi sẽ đưa các bạn đi xem phòng các bạn (hai khách)
I'll show you your room.
9. Đây là phòng của bạn (một khách), đây là phòng của các bạn (hai khách)
This is your room.
10. Bạn có cần khăn tắm không?
Would you like a towel?
11. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé!
Make yourself at home.
12. Tôi lấy cho bạn cái gì uống nhé? (một khách).  Tôi lấy cho các bạn cái gì uống nhé? (hai khách)
Can I get you anything to drink?
13. Bạn muốn uống trà hay cà phê? (một khách).  Các bạn muốn uống trà hay cà phê? (hai khách)
Would you like a tea or coffee?
14. Bạn có uống chung với gì không?
How do you take it?
15. Bạn có uống với đường không?
Do you take sugar?
16. Bạn có uống với sữa không?
Do you take milk?
18. Bạn có muốn uống nước ngọt không?
Would you like a soft drink?
19. Ngồi đi!
Have a seat!
20. Tụi mình vào phòng khách nhé.
Let's go into the living room.

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #21 - Ngày 06/3/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________      
06/3/2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #21
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bảng chữ cái và cách phát âm.
2) Học tiếp bài 8:  nguyên âm U.
3) Ôn lại những chữ:  đu, cú, mù, tủ, mũ, vụ.
4) Học các chữ mới:  bàn (table/desk), ghế (chair), ti-vi, thảm (rug/carpet), lò sưởi (fireplace).


Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy nối hình và chữ cho đúng, trang 88.
2) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi, trang 89.

Lớp 1-2 Bài Học 22

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 06 tháng 03 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 22

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: ưa và các dấu đi với “oe”: ưa, ứa, ừa, ửa, ữa, ựa
3)   Tập đọc, hiểu nghĩaphân loại các từ sau đây: bữa cơm = meal , chữa = cure,               
      giữa = in the middle, nữa = more, sữa = milk,  rữa = to decompose,  cựa = spur,
dựa = lean on, lựa = choose, ngựa = horse, tựa = lean on, vựa = barn
4)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: bữa cơm, ở giữa,  và con ngựa
5)  Tập đọc và hiểu nghĩa bài D  

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 41 (bữa tới chữ vựa), và viết nghĩa tiếng Anh mà em  
     đã học trong lớp phần số 3 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại 2 lần các chữ bữa cơm, ở giữa,  và con ngựa
     phần B trang 42 & 43
3)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và trả lời các câu hỏi phần D trang 44
4)  Em hãy  đặt câu cho các chữ: bữa cơm, ở giữa,  và con ngựa















5)  Em hãy ôn bài học ưa trang 41 tới 44 để chuẩn bị cho bài kiểm tra vào tuần tới