Sunday, November 22, 2015

Lớp 2-2: Bài Hội Thoại VIII (22 tháng 11 năm 2015)

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại VIII

Hội thoại Bài 13:  Đi thư viện
Mai:     Mai, bạn có muốn đi thư viện với tôi không?
Sơn:     Được. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể đi mua cái gì để ăn trước không?
Mai:     Được chứ. Chúng ta sẽ đi mua đồ ăn trước rồi sẽ đi thư viện.
Sơn:     Tụi mình đi bộ hay đi xe?
Mai:     Thời tiết hôm nay rất đẹp. Chúng ta đi bộ đi!
Sơn:     Thời tiết lúc này thì đẹp, nhưng trời sẽ mưa chiều nay.
Mai:     Được thôi, vậy mình mang theo dù. Anh của bạn có đi với chúng ta không?
Sơn:     Không, anh ấy còn đang ngủ.
Mai:     Ôi, 10 giờ sáng rồi. Chắc là anh ấy tối qua đã thức khuya lắm.
Sơn:     Vâng, mãi tới 12 giờ đêm anh ấy mới về nhà.
Mai:     Tôi hy vọng anh ấy có thể đến sau
Sơn:     Tôi cũng hy vọng như vậy. Tôi sẽ gọi anh ấy khi chúng ta tới đó.
Mai:     Từ đây đến thư viện lối nào?
Sơn:     Đi thẳng xuống con đường này phía bên trái, bên cạnh bảo tàng viện. Mất khoảng 10 phút đi bộ.

Hội thoại Bài 14:  Bạn thích loại nhạc gì?
Mai:     Sơn, bạn thích nghe loại nhạc nào?
Sơn:     Mọi thể loại, nhưng tôi thích nhất là nhạc Pop, Rock và cổ điển. Tại sao bạn hỏi?
Mai:     À, tôi có vé để xem một buổi ca nhạc; bạn có muốn đi với tôi không?
Sơn:     Mà loại nhạc gì vậy?
Mai:     Nhạc Pop do ca sĩ Mariah Carey trình diễn.
Sơn:     Khi nào vậy?
Mai:     8 giờ tối mai.
Sơn:     Tôi thích đi. Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên ăn tối trước không?        
Mai:     Ý kiến hay!
Sơn:     Vậy chúng ta hãy đi ăn ở nhà hàng đối diện nhà tôi lúc 6 giờ.

Mai:     Được, vậy mai gặp bạn ở đó.

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #12 - Ngày 15/11/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #12
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bảng chữ cái và cách phát âm.
2) Học tiếp bài 6:  nguyên âm E.
3) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  té, vẽ, bẻ.
4) Học các từ mới:  Mùa Xuân (spring), banh (ball), xe đạp (bicycle), chim (bird), hoa (flower), trang 61 phần bài tập.
5) Hướng dẫn các em làm những trang 50, 51, 53, 55 phần bài học.


Bài Tập Ở Nhà
1) Em tập viết những chữ mới học: té, vẽ, bẻ ở trang 58.
2) Em dùng 3 chữ mới học (té, vẽ, bẻ) ở trên để đặt 3 câu.
3) Em hãy thêm dấu vào những chữ cho đúng, trang 59.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 66.

Lớp 1-2 bài học 12

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 15 tháng 11 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 12

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: ia và các dấu đi với “oe”: ia, ía, ìa, ỉa, ĩa, ịa
3)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: bia = beer, chia = to divide, 
hia  = n/a,  ria = rim/edge/corner, tia = ray,  bía = n/a,  mía = sugarcane,  ngắm nghía = watching,
tía = daddy/purple, vía = seam, xía = meddle/to interfere
5)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: chia hai, và cây mía
6)   Tập đọc và hiểu nghĩa phần đối thoại 1&2

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 33 (bia tới chữ xía), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 4 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại 2 lần các chữ chia hai, và cây mía phần B trang 34

3)  Em hãy  đặt câu cho các chữ: chia hai, và cây mía













Lớp 1-2 bài học 13

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 11 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 13

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: ia và các dấu đi với “oe”: ia, ía, ìa, ỉa, ĩa, ịa
3)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: bìa sách = book cover, chìa khóa = key, 
đìa  = pond,  kìa = there/before the day before yesterday, cái thìa = tablespoon,                                          xìa tay = put hand out , chôm chỉa = robbery,  con đỉa = leech,  khỉa = , rỉa = to peck/to nibble,               tỉa = to trim/to prune, xỉa rang = to pick one’s teeth
4)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: bìa sách, chìa khóa, cái thìa, con đỉa và xỉa răng
5)   Hiểu nghĩa và học cách dùng chữ tôiem
6)   Tập đọc và hiểu nghĩa phần đối thoại 3&4


 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 33 (bìa tới chữ xỉa), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại 2 lần các chữ bìa sách, chìa khóa, cái thìa, con đỉa và xỉa răng phần B trang 34

3)  Em hãy  đặt câu cho các chữ: bìa sách, chìa khóa, cái thìa, con đỉa và xỉa răng
















4)  Em hãy  điền vào chỗ trống phần C trang 35


Sunday, November 15, 2015

Lớp 2-2 Bài kiểm tra #3 (15Nov15)

Tên họ: _____________________________________________________

Ngày 15 tháng 11 năm 2015
Lớp 2_2: Bài kiểm tra #3


1.    Em hãy cho biết nghĩa tiếng Anh của các chữ sau:
Đáp lại:                  _____________
Ngáp:                    _____________
Tháng Chạp:         _____________
Trái bắp:                _____________
Ăn cắp:                  _____________
Chắp tay:              _____________
Cái cặp:                 _____________
Vấp té:                   _____________
Mập mạp:              _____________
Tập hát:                 _____________

2.    Em hãy chọn 3 chữ trong câu 1 và đặt 3 câu với chữ em chọn; sau đó em khoanh tròn chữ làm động từ (verb) trong câu
















3.    Viết chính tả:
Trái bắp mập mạp ngáp khi đang tập hát.

Lớp 2-2: Bài tập 7 (15 tháng 11 năm 2015)

Ngày 15 tháng 11 năm 2015

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #7
Bài học số 5- Sách Lớp 2 - Phần C, D và Đ (trang 27 & 28)

1.    Học ôn nguyên âm kép:

 Ap, Ăp, Âp, và các dấu đi với chúng : Áp, Ạp, Ắp, Ặp, Ấp, Ập
Ap: đánh vần “a pê”; phát âm “áp”
Ăp: đánh vần “á pê”; phát âm “ắp”
Âp: đánh vần “ớ pê; phát âm “ấp”
2.    Em tập đọc và viết lại bài Màu Sắc (phần C) trang 27 vào chỗ trống sau đây:















3.    Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
·         Màu của bầu trời gọi là gì?



·         Màu của hoa cà tím gọi là gì?



·         Màu đỏ lợt của bong hồng gọi là gì?



·         Màu vàng đậm của trái cam gọi là gì?



·         Màu xám của tro gọi là gì?




4.    Em làm phần Đ trong sách trang 28

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #11 - Ngày 15/11/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #11
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bảng chữ cái và cách phát âm.
2) Làm bài tập trên lớp.
3) Học bài 6:  nguyên âm E.
4) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  xe, bé, mẹ.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập viết những chữ mới học “xe, bé, mẹ” ở trang 58.
2) Em hãy dùng 3 chữ mới học ở trên (xe, bé, mẹ) để đặt 3 câu.

Sunday, November 8, 2015

Lớp 2-2: Bài Hội Thoại VII (8 tháng 11 năm 2015)

Qua 2 bài đàm thoại tuần này, các em học ứng xử nói chuyện khi trong người không được khỏe (thông thường, các em có xu hướng trả lời "khỏe" cho xong chuyện vì có thể các em không đủ từ vựng để nói về cái không khỏe của các em), và giới thiệu bạn hoặc người thân quen với người khác
Các từ mới các em học qua bài này là "bị bệnh", "ho", "nghiêm trọng", "chơi trượt băng", "hy vọng, mong", "giới thiệu", "học Trung Học", "cô trò mình"

Không có bài tập trong tuần này; tuy nhiên, các em nên dùng giờ làm bài tập tiếng Việt để kiểm tra xem lại các bài tập khác đã nộp chưa.

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại VII
Hội thoại Bài 11:  Bạn dạo này ra sao?
Mai:     Chào Sơn.
Sơn:     Chào Mai. Lúc này thế nào?
Mai:     Không tốt lắm!
Sơn:     Rất tiếc khi nghe bạn nói như vậy! Bạn có chuyện gì?
Mai:     Tôi bị bệnh mấy bữa nay, chỉ ho chút chút nhưng không nghiêm trọng lắm!
Sơn:     Còn Lan, em của bạn thì sao? Không bị bệnh chứ?
Mai:     Ồ không, Lan không sao; con bé rất khỏe và đã đi chơi trượt băng với bạn.
Sơn:     Vậy thì hy vọng bạn mau hết bệnh để được đi chơi nhé.
Mai:     Cảm ơn! Tôi cũng mong được như vậy.
Sơn:     Vậy hẹn gặp lại sau!
Mai:     Tạm biệt!


Hội thoại Bài 12:  Giới thiệu người quen
Mai:     Chào Sơn!
Sơn:     Chào Mai!
Mai:     Sơn, đây là cô Thu, cô giáo dạy tiếng Việt của Mai.
            Cô Thu, đây là Sơn, bạn học cùng lớp với em ở trường Hilton
Sơn:     Chào cô, em rất hân hạnh được biết Cô
Cô Thu: Chào Sơn, Cô cũng rất vui khi được biết em
Sơn:     Cô là giáo viên dạy tiếng Việt?
Cô Thu: Ừ Cô dạy tiếng Việt cho vui thôi, còn thật ra Cô là y tá làm tại bệnh viện Rex ở Raleigh.
            Còn em, em và Mai đang học lớp mấy?
Mai:     Dạ tụi em đang học lớp 8
Cô Thu: Vậy là sang năm tụi em sẽ lên Trung học rồi; tụi em có biết sẽ học trường nào chưa?
Sơn:     Dạ có thể là trường Jefferson vì nó gần nhà.
Cô Thu: Cô hy vọng là tụi em sẽ tiếp tục học chung lớp với nhau.
            Cảm ơn Mai giới thiệu bạn của em với Cô.
Mai:     Dạ không có chi; có dịp khác cô trò mình sẽ nói chuyện nhiều hơn!
Sơn:     Rất vui được quen biết Cô!      

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #10 - Ngày 08/11/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #10
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bảng chữ cái và cách phát âm.
2) Học tiếp bài 5:  nguyên âm Ơ.
3) Ôn lại những chữ:  nơ, cờ, vớ, vở, vỡ, phở.
4) Học các chữ mới:  nhỏ (small), cây bút/viết (pen), cục tẩy/gôm (eraser), tờ giấy (paper), cái cặp (backpack), cây thước (ruler).


Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập đọc những chữ “nhỏ” ở trang 49-50.
2) Em hãy nối hình và chữ cho đúng, trang 52.
3) Em hãy tập đọc và trả lời các câu hỏi, trang 53.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 54.

Saturday, November 7, 2015

Lớp 1-2 Bài Học 11

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 08 tháng 11 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 11

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Chơi đố vui để học

 B . Bài tập ở nhà:
-          Em hãy chọn 1 con vật sau và viết một đoạn văn miêu tả về con vật em chọn
con chó, con gà, con heo, con thỏ, con sư tử


Monday, November 2, 2015

Lop 1-2 Bài 10

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 01 tháng 11 năm 2015
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 10

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo
2)   Ôn 2 nguyên âm kép: oa và các dấu đi với “oa”: oa, oá, òa , ỏa, õa, ọa
3)   Học 2 nguyên âm kép mới: oe và các dấu đi với “oe”: oe, oé, òe, ỏe, õe, ọe
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa và phân loại các từ sau đây: lóe = to flash, khóe mắt = corner of the eye , 
tóe  = to splash,  chóe = bright, hoa hòe = plant (Styphnolobium)lòe = to bluff , nhòe = blur,  
xòe = spread,  khỏe mạnh = strong/healthy , hạch họe = insist upon
5)  Tập đọc và hiểu nghĩa bài đọc “Mưu Chú Sẻ”

 Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sơ, lễ phép nói:
       - Thưa anh , tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt ?
 Nghe vậy, Mèo bèn đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 30 (lóe tới chữ họe), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 4 trên

2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và điền vào chỗ trống phần E trang 32

 

3)  Em hãy  đọc lại bài đọc “Mưu Của Sẻ” và trả lời các câu hỏi sau đây

   a) Em hãy cho biết những nhân vật chính của câu chuyện “Mưu Của Sẻ”?



   ă) Em hãy cho biết nghĩa tiếng anh của chữ “xoa mép”?



  â)  Mèo cảm thấy như thế nào khi sẻ vụt bay đi?

Sunday, November 1, 2015

Lớp 2-2: Bài tập 6 (1 tháng 11 năm 2015)

Ngày 1 tháng 11 năm 2015

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #6
Bài học số 5- Sách Lớp 2 - Phần B (trang 26)

1.    Học ôn nguyên âm kép:
 Ap, Ăp, Âp, và các dấu đi với chúng : Áp, Ạp, Ắp, Ặp, Ấp, Ập
Ap: đánh vần “a pê”; phát âm “áp”
Ăp: đánh vần “á pê”; phát âm “ắp”
Âp: đánh vần “ớ pê; phát âm “ấp”

2.    Em tập đọc và viết 2 lần các chữ trong phần B trang 26


3.    Em hãy cho biết các chữ sau là danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective) hay trạng từ (adverb)
Đáp lại:                  _____________
Ngáp:                    _____________
Tháng Chạp:         _____________
Trái bắp:                _____________
Ăn cắp:                  _____________
Chắp tay:              _____________
Cái cặp:                 _____________
Vấp té:                   _____________
Mập mạp:              _____________
Tập hát:                 _____________

4.    Em hãy dùng các chữ trong câu 3 và đặt 5 câu có nghĩa (lưu ý: chỉ dùng các chữ trong câu 3); xong em gạch dưới chữ làm chủ từ (subject), và khoanh tròn chữ làm động từ (verb) trong câu em đặt















Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #9 - Ngày 01/11/2015

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #9
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bảng chữ cái và cách phát âm.
2) Học tiếp bài 5:  nguyên âm Ơ.
3) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  vở, vỡ, phở.
4) Hướng dẫn các em làm những trang 40, 41, 43, 44, 45 phần bài học.


Bài Tập Ở Nhà
1) Em tập viết những chữ mới học: vở, vỡ, phở ở trang 46.
2) Em dùng 3 chữ mới học ở trên để đặt 3 câu.
3) Em hãy thêm dấu vào những chữ cho đúng, trang 47.
4) Em tập đọc và đánh vần các chữ trên trang 48.