Tên họ học sinh:
_______________________________________
Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 2014
Năm học 2014-2015
Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 14
A . Bài dạy trong
lớp:
1)
Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr và nguyên âm kép ai, oi
2)
Học 2 nguyên âm kép mới: ôi, và các dấu đi với “ôi”: ối, ồi, ổi, ỗi, ội
3)
Tập đọc và hiểu nghĩa các từ sau đây: cỗi = root, lỗi = mistake, chỗi = arise,
mỗi = each, dỗi = sulk , rỗi = free ,
dội
= rebound, lội = to wade , đội = to carry, trội =
dominate, hội họp = meeting, vội vã = hurriedly
4)
Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ xin lỗi, và đội mũ
5)
Tập đọc và hiểu nghĩa bài ca dao “Thằng Bườm Có Cái Quạt Mo”
B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một
lần các từ trong phần A trang số 9 (cỗi
tới chữ vội), và viết nghĩa tiếng
Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên
2) Em tập đọc, hiểu
nghĩa, và viết lại các chữ xin lỗi, và
đội mũ phần B trang 11
3) Em đặt câu cho các
chữ sau đây
xin lỗi ________________________________________________________________
đội mũ ________________________________________________________________
4) Tập đọc và hiểu
nghĩa bài ca dao “Thằng Bườm Có Cái Quạt
Mo” sau đây
Thằng Bờm có cái quạt mo
Thằng
Bờm có cái quạt mo,
Phú
ông xin đổi ba bò chín trâu.
Bờm
rằng Bờm chẳng lấy trâu.
Phú
ông xin đổi ao sâu cá mè.
Bờm
rằng Bờm chẳng lấy mè,
Phú
ông xin đổi một bè gỗ lim.
Bờm
rằng Bờm chẳng lấy lim,
Phú
ông xin đổi con chim đồi mồi.
Bờm
rằng Bờm chẳng lấy mồi,
Phú
ông xin đổi nắm xôi Bờm cười.
Vocabulary:
Bờm: mane. Bờm is the boy’s
name in this verse, Quạt mo: a fan
made from a base of the areca leaf, Phú
ông: a rich man (usually greedy and mean one), Cá mè: one type of fish, Bè:
a raft, Gỗ lim: ironwood used in
building a house, Chim đồi mồi: a
turtle-like bird
5)
Có tất cả mấy chữ có vần “ôi”
trong bài ca dao trên? Em hãy khoanh tròn các chữ đó.
________________________________________________________________________
No comments:
Post a Comment