Sunday, September 28, 2014

Lớp Vỡ Lòng - Bài Học 6: Tuần 28/09/2014

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 28 tháng 9  năm 2014
Năm học 2014-2015

Lớp Vỡ Lòng: bài dạy và bài tập ở nhà số 6

A . Bài dạy trong lớp:
1)     Ôn lại năm dấu và bảng chữ cái
2)     Học số sáu đến số mười
3)     Tập đọc
Chào bà!
Chào chú!
Chào anh!
Chào Bi!
Chào chị Ý-Như!
Chào các anh!
Chào các chị!


B . Bài tập ở nhà:
1)  Em tập đọc và viết chữ “số” vào ô trống sau, và nối các chữ vào đúng số

            _______sáu                                                     9

            _______ bảy                                                   10

            _______tám                                                    7

            _______ chín                                                  6

            _______ mười                                                 8

2) Em hãy chọn và viết đúng chữ vào hình sau đây


anh                   chị                   bà                    ông


Lớp 1- Bài Học 6: Tuần 28/09/2014

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 28 tháng 9  năm 2014
Năm học 2014-2015

Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 6

A . Bài dạy trong lớp:
1)    Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr nguyên âm kép ai
2)    Học 2 nguyên âm kép mới: oi, và các dấu đi với “oi”: ói, òi, ỏi, õi, ọi
3)     Tập đọc và hiểu nghĩa các từ sau đây: coi ti vi = to watch tv, hoi = smelly,               moi = to dig , ngoi = creep up, soi = to flash , con voi = elephant, bói = to foretell, chói = glare , đói = hungry, gói = to pack, nói = to speak, thói = habit
4)     Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ coi ti vi, con voi, đói bụng, nói chuyện


      B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 5 (tới chữ thói), và viết nghĩa tiếng Anh mà em đã học trong lớp phần số 3 trên

2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại các chữ coi ti vi, con voi, đói bụng, nói chuyện phần B trang 6

3)  Em đặt câu cho các chữ sau đây

coi ti vi   ________________________________________________________________



con voi   ________________________________________________________________



đói bụng  _______________________________________________________________



nói chuyện _____________________________________________________________







Lớp 2-Bài kiểm tra #4-28/9/2014




Thông báo 28/9/2014

Chủ Nhật ngày 5/10/2014 sẽ không có lớp Thái Cực Đạo và lớp Tiếng Việt tại KFC, xin quý phụ huynh dùng thời gian này cho các em tiếp tục tập luyện TCĐ ở nhà và theo kịp các bài học, bài tập trong các lớp tiếng Việt.

Lớp 2- Bài tập #7 (28 tháng 9 năm 2014)



Ngày 28 tháng 9 năm 2014

Tên họ học sinh: _____________________________

Lớp 2 – Bài tập #7
Bài học số 17 phần D và Đ (trang 71 và 72)

1.    Học ôn nguyên âm kép:

am, và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm

am: đánh vần “a_ em mờ”; phát âm “am”
Học các từ vựng mới:
Núi: mountain                                            Nhặt: to pickup
Ngửi: to smell, to sniff                               Sỏi: gravel
Mùi: smell, odor, scent                              Loại chim: types (kinds) of birds
Gỗ: wood                                                  Điều mới: new things
Cây thông: pine tree                                 Lội suối: to wade a stream

2.    Em hãy tập đọc và viết lại nguyên bài trong phần D trang 71 vào chỗ trống sau (Practice reading and writing the passage from part D page 71 in the following space)


















3.    Em làm phần Đ trang 72 trong sách (Complete part Đ on page 72 in book)
                                    
4.    Em hãy dịch các câu sau sang tiếng Anh (Translate the following sentences into English)

4a) Gia đình em đi cắm trại trên núi mỗi mùa hè.






4b) Em thích ngửi mùi gỗ của cây thông.





4c) Em thích lội suối và nhặt sỏi.





4d) Em thấy những con nai màu vàng và những con gấu màu đen.






4đ) Em cũng thấy nhiều loại chim.





4e) Đi cắm trại vui và giúp em học được nhiều điều mới.






5.    Em hãy gạch dưới chủ từ của các câu trong câu 4 (Underline the subject in the sentences in question #4)

6.    Em hãy khoanh tròn động từ tả hành động của các chủ từ mà em gạch dưới trong  các câu của câu hỏi #4 (Circle the verb whose underlined subject does the action in the sentences in question #4)

Sunday, September 21, 2014

Lớp 2- Bài tập #6 (21 tháng 9 năm 2014)



Ngày 21 tháng 9 năm 2014

Tên họ học sinh: _____________________________

Lớp 2 – Bài tập #6
Bài học số 17 phần B và C (trang 69, 70 & 71)

1.    Học ôn nguyên âm kép:

am, và các dấu đi với “am”: am, ám, àm, ảm, ãm, ạm

am: đánh vần “a_ em mờ”; phát âm “am”
Học cách dùng chữ: Chỉ, Rất, ThậtVẫn
Chỉ: only (Các em chỉ cần học bài số 3. You only need to learn lesson 3.)
Rất: very (Mẹ rất bận. Mom is very busy.)
Thật: really (Cái áo này thật đẹp! This shirt is really pretty!)
Vẫn: still (Em vẫn học ở trường gần nhà. I still go to school near to the house.)

2.     Em hãy tập đọc và tập viết 2 lần các chữ trong phần B trang 69 & 70 (Practice reading and copy 2 times all the words in part B pages 69 & 7)

3.     Làm bài tập phần C trang 70.


4.     Em hãy đặt câu với các chữ trong phần B; mỗi chữ chỉ dùng được một lần (quả cam, phía nam, tham lam, cảm ơn, màu xám, hàm răng, bị cảm, thảm, trạm xăng, phạm tội)

























Lớp 1 - Bài Học 5: Tuần 21/09/2014

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 9  năm 2014
Năm học 2014-2015

Lớp 1: Bài dạy và bài tập ở nhà số 5

A . Bài dạy trong lớp:
1)    Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
2)     Ôn 2 nguyên âm kép: ai, và các dấu đi với “ai”: ái, ài, ải, ãi, ại
ai: đánh vần “a i”; phát âm “ai”
3)     Tập đọc và hiểu nghĩa bài “Á, két ngộ quá
4)     Hát lại bài hát “Vòng Tròn


B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, và trả lời các câu hỏi về bài đọc (Lưu ý: trả lời các câu hỏi nguyên câu)

Á, két ngộ quá!
Ba lái xe chở Tí và Tơ về quê thăm bác Hai .
Bác hỏi: “Sao các cháu lâu về vậy ?”
Tí thưa: “Hai cháu phải đi học; lúc này nghỉ, cháu mới về thăm bác”.
Bác Hai nhớ tới hai con két mới mua,
Bác nắm lấy tay Tí, Tơ và bảo: “Hai cháu lại đây, bác cho coi két”
Tí reo to: “Á, két ngộ quá!”


a. Ai lái xe chở Tí và Tơ về quê ?



b . Tí và Tơ về quê làm gì ?



c . Tại sao Tí và Tơ đã lâu không về thăm bác Hai ?



d . Bác Hai mới mua mấy con két ?



e . Bác Hai cho Tí và Tơ coi gì ?



g . Em viết 2 câu để tả con két




h . Có tất cả mấy chữ có vần “ai” trong bài đọc ? Em hãy gạch dưới các chữ đó .




Lớp Vỡ Lòng - Bài Học 5: Tuần 21/09/2014

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 9  năm 2014
Năm học 2014-2015

Lớp Vỡ Lòng: bài dạy và bài tập ở nhà số 5

A . Bài dạy trong lớp:
1)     Ôn lại năm dấu và bảng chữ cái
2)     Học số một đến số năm
3)   Làm quen với dấu “chấm than/cảm” 
4)     Tập đọc
Chào ông!
Chào cô!
Chào bạn!
Chào chị!
Chào em Trí!
Chào anh Đạt!
Chào bạn Brandon!
Chào các bạn!

B . Bài tập ở nhà:
1)  Em tập đọc và viết chữ “số” vào ô trống sau, và nối các chữ vào đúng số

            _______một                                                    4

            _______ hai                                                    3

            _______ba                                                      5

            _______ bốn                                                   1

            _______ năm                                                   2

2)    Em hãy tập viết dấu chấm than/cảm “!” vào cuối của mỗi câu, tập đọc với ba/mẹ, và hiểu nghĩa các câu này

Chào ông_
Chào cô_
Chào bạn_
Chào chị_
Chào em Trí_
Chào anh Đạt_
Chào bạn Brandon_

Chào các bạn_

Lớp 2-Bài kiểm tra #3-21/9/2014



Tên họ: _____________________________________________________
Ngày_________________tháng________________năm______________
Lớp 2: Bài kiểm tra #3

Viết Chính Tả: (bài Tên Các Thứ Bánh)
Các học sinh mới làm bài kiểm nhưng sẽ không có điểm (Kevin, Triều Khang, Đức Long, Michael-Minh, và Cát Tường) 



Tên Các Thứ Bánh

Tròn như mặt trăng,
Nó là bánh xèo.
Có cưới, có cheo,
Chính là bánh hỏi.
Ði mà không giỏi,
Nó là bánh bò.
Ăn chẳng biết no,
Nó là bánh ít.
Giống nhau như hệt,
Nó là bánh in.
Mập chẳng muốn nhìn,
Nó là bánh ú.