Sunday, September 18, 2016

Lớp 2-3: Bài tập 4 (18 tháng 09 năm 2016)

Ngày 18 tháng 9 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #4
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần C, D và Đ (trang 50 và 51)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Tập đọc và giảng nghĩa bài đọc “Biết Thì Nói Biết” trang 50


B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại bài đọc “Biết thì nói biết” phần C trang 50

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

b. Em trả lời các câu hỏi trong phần D trang 51 trong sách

c. Em làm phần Đ trong sách trang 51



C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe


Lớp 2-3 Bài kiểm tra #2 (18 tháng 9 năm 2016)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 18 tháng 9 năm 2016
Lớp 2_3: Bài kiểm tra #2

Các em viết 3 câu thành ngữ đã học trên tờ giấy trắng
(gợi ý: "Hát .....", "Ăn .......", "Tham ....."

Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #5 - Ngày 18/09/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 18 tháng 9 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #5

Bài Dạy Trong Lớp
1. Ôn mẫu tự Y với các chữ đã học: “ly”, “Mỹ”, và “Ý”
2. Học chữ mới:  ký tên, y tá, y sĩ.
3. Học những từ mới trong phần bài tập, trang 151:  chén, tô, đĩa/dĩa, muỗng, nĩa.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập đồ những chữ “ký, y tá, y sĩ” ở trang 146.
2) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ký, y tá, y sĩ”.
3) Thêm dấu cho đúng trang 147.
4) Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 156.

Lớp 1-3: Bài Học #5 (ngày 18 tháng 9 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 18 tháng 09 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 5

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr
      và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua, ưa, au, âu, iu
2)   Học  nguyên âm kép mới: êu và các dấu đi với “êu”:êu, ếu,ều, ểu, ễu, ệu
3)   Tập cách phát âm các từ sau đây: kêu, nêu, nghêu, rêu, thêu, trêu, lếu, nếu, mếu, tếu, sếu, vếu,             bều, đều, kều, lều , thều, vều, phễu
4)   Tập đọc, hiểu nghĩa, và phân loại các chữ sau: kêu tên = to call name,  nếu = if, cái phễu = funnel,       đi học đều đặn = going to school regularly
5)   Cho mấy em đọc cho xong bài viết của bài tập số 3
6)   Tập đọc, hiểu nghĩa, và trả lời các câu hỏi cho bài đọc “Bé Hảo” trong sách trang 53&54


 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc to và rõ và viết lại 1 lần cho các chữ phần 3 trên (hoặc trong sách phần A trang 50&51 -         (kêu tới phễu)
2) Tập đọc và viết lại 2 lần cho các chữ  phần B trong sách trang 51&52
3) Đặt câu cho các chữ: kêu tên , nếu,  cái phễu, và đi học đều đặn vào khoảng trống sau

Sunday, September 11, 2016

Lớp 2-3 Bài kiểm tra #1 (11 tháng 9 năm 2016)


Lớp 2-3: Bài tập 3 (11 tháng 09 năm 2016)

Ngày 11 tháng 9 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 3: Bài tập #3
Bài học số 9- Sách Lớp 2 - Phần B và E (trang 49 và 52)

A. Học ôn nguyên âm kép:

Im, và các dấu đi với chúng : Im, Ím Ìm, Ỉm, Ĩm, Ịm
In và các dấu đi với chúng: In, Ín, Ìn, Ỉn, Ĩn, Ịn
Im: đánh vần “i em mờ”; phát âm “im”
In: đánh vần “i en nờ”; phát âm “im”

Các em học các chữ trong phần B (im lặng, chim sẻ, trái tim, bị chìm, đi tìm, mỉm cười, lòng tin, táo chin) bằng cách phân loại và đặt câu trong lớp.

Các em cùng làm bài tập phần E với cô giáo trong lớp


B. Bài tập ở nhà:

a. Em viết lại 2 lần các chữ trong phần B trang 49

b. Em đặt câu với các chữ trong phần B vào chỗ trống sau đây:

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________


c. Em viết lại bài tập phần E trang 52 vào chỗ trống trong sách










C. Mỗi tuần một câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao (em hãy học thuộc lòng)

                                Tham thì thâm (Grasp all, Lose all)

tham: greedy
thâm: deep dark black or blackish

Đọc truyện (em đọc ở nhà cho gia đình nghe)

Sự Tích Cây Khế

Ngày xửa ngày xưa nhà nọ có hai anh em, người anh thì vô cùng tham lam, người em thì hiền lành chịu khó. Sau khi cha mẹ qua đời người anh lấy vợ ra ở riêng đã vơ vét hết tài sản và chỉ để lại cho người em một cây khế ở góc vườn.
Người em được chia tài sản đã không một lời phàn nàn, dựng túp lều gần cây khế. Hàng ngày, người em chăm bón cây khế và làm thuê kiếm tiền nuôi thân. Cây khế cứ lớn dần, năm ấy bỗng sai trĩu quả. Vì vậy người em mừng lắm. Một hôm, bỗng dưng có con chim lạ từ đâu bay tới cây khế và ăn khế của người em. Thấy vậy người em buồn lòng than thở với chim. Chim lạ đáp lại “Ăn một quả trả cục vàng may túi ba gang mang đi mà đựng”.
Mấy hôm sau như lời hứa chim đến đón người em tới một hòn đảo rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em từ trên cao ngắm nhìn hòn đảo và lấy vàng chỉ đầy túi ba gang rồi cưỡi lên lưng chim trở về. Người em về nhà dùng số vàng bạc lấy được đổi lấy thóc lúa để giúp đỡ những người khó khăn trong làng.

Thấy vậy, người anh sang chơi và đòi đổi nhà, ruộng vườn của mình để lấy cây khế của người em. Người em một lần nữa không phàn nàn và đồng ý đổi cho anh.
Năm ấy cây khế cũng sai trĩu quả chim lạ cũng đến ăn. Người anh cũng than thở khóc lóc. Chim đáp lại và hứa mang đi lấy vàng. Bản chất tham lam, người anh liên bảo vợ may túi sáu gang để đựng được thật nhiều vàng. Mấy hôm sau chim lạ đến đón người anh và đưa người anh đến hòn đảo đầy vàng bạc, châu báu. Người anh đã lấy đầy chặt vàng bạc trên đảo vào chiếc túi sáu gang mình mang đi. Trên đường trở về, vì phải chở nhiều vàng bạc lại bay ngược gió, chim lạ mỏi cánh. Chim giục người anh vứt bớt vàng đi nhưng người anh nhất quyết không nghe. Chim phượng hoàng bực tức, không chịu nổi sức nặng nó nghiêng cánh hất người anh tham lam cùng vàng bạc xuống biển. Thế là hết đời kẻ tham lam.



Lớp Mẫu Giáo Khoá 2: Bài Tập #4 - Ngày 11/09/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________          
Chủ Nhật, ngày 11 tháng 9 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 2: Bài tập #4
Bài Dạy Trong Lớp
1. Làm bài kiểm tra.
2. Học bài mới:  bài 13.  Giới thiệu mẫu tự mới: Y.
3. Học những từ mới:  cái ly, nước Mỹ, nước Ý.
4. Tập viết chữ Y ở trang 122, cho các em tô màu hình lá cờ Mỹ.

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tô màu và viết chữ “Mỹ” trang 145.
2) Em hãy tập viết 3 chữ “ly”, “Mỹ”, và “Ý” ở trang 146.
3) Em hãy đặt 3 câu với 3 chữ mới học:  “ly”, “Mỹ”, và “Ý”.

Lớp 1-3: Bài Học #4 (ngày 11 tháng 9 năm 2016)

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 11 tháng 09 năm 2016
Năm học 2016-2017

Lớp 1 – khóa 3: Bài dạy và bài tập ở nhà số 4

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Đọc cho xong các bài viết về cách thức nấu cơm hoặc món ăn em thích
2)   Đọc và dịch nghĩa bài đọc trong sách phần C trang 52
3)   Đọc bài viết của bài tập số 3
4)   Thảo luận cách dùng chữ chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng con


 B . Bài tập ở nhà:
1) Em tập đọc bài  đọc trong sách phần D trang 53 và em hãy viết lại bài này 1 lần vào khoảng trống sau đây
2) Em hãy trả lời các câu hỏi trong sách phần Đ trang 54