Sunday, February 28, 2016

Lớp 2-2 Bài kiểm tra #7 (28Feb16)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 28 tháng 2 năm 2016
Lớp 2_2: Bài kiểm tra #7
Tâm Sự của Cây Tăm
Em là một cây tăm nhỏ bé được sinh ra ở Việt Nam. Em làm được rất nhiều việc. Việc chính của em là xỉa răng cho người ta. Kế đến là giữ chắc bánh mì kẹp. Em còn được dùng để ăn trái cây thay cái nĩa. Khi trẻ em muốn chơi thì lấy em ra xếp hình. Em có mặt ở mọi gia đình người Việt Nam.      
Em trả lời các câu hỏi sau đây:
  1. Cây tăm sinh ra ở đâu?

  1. Việc chính của cây tăm là gì?

  1. Người ta dùng cây tăm để ăn trái cây thay cho cái gì?

  1. Trẻ em dùng tăm để chơi gì?

  1. Cây tăm giữ chắc cái gì?




Lớp 2-2: Bài tập 12 (28 tháng 02 năm 2016)

Ngày 28 tháng 02 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #12
Bài học số 6- Sách Lớp 2 - Phần Đ, E và G (trang 34-36)

Học ôn nguyên âm kép:

At, Ăt, Ât, và các dấu đi với chúng : Át, Ạt, Ắt, Ặt, Ất, Ật

At: đánh vần “a tê”; phát âm “át”
Ăt: đánh vần “á tê”; phát âm “ắt”
Ât: đánh vần “ớ tê; phát âm “ất”
Tập đọc và viết số phần ngàn (Phần Đ)
1,001: một ngàn lẻ một
1,010: một ngàn không trăm mười
5,055: năm ngàn không trăm năm mươi lăm
10,000: mười ngàn
Học ôn chữ làm Động Từ- (phần E), và tập viết lại câu cho đúng (phần G)

1.    Em gạch dưới động từ trong câu:

a.    Mặt trời là một ngôi sao.

b.    Cá voi sống ở biển.

c.    Nam chạy nhanh hơn Lân.

d.    Cây thông mọc cao hơn mái nhà.

e.    Vân không nghe lời chị nó.

f.     Bác Đức trông rất trẻ.

g.    Chị Lan rất sợ con giun.

h.    Xe ba đã bị hư hai ngày nay.






2.    Em viết lại thành câu cho đúng và bỏ các dấu câu cho hợp lý:

a.    cậu thích Trị phở ăn

b.    ăn nên không rem cà ăn nhiều


c.    đừng xin lớn nói


d.    thích em chuyện nói bạn với Thu


e.    ngoại đi bà mỗi bộ ngày


f.     bé đi mới em biết


g.    ba đứng đang má chờ


h.    bé em ngủ đang nằm


i.      thích em ngồi cửa sổ gần


j.      người đó ngồi của em ba là


Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #20 - Ngày 28/2/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________      
Chủ Nhật, ngày 28 tháng 2 năm 2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #20

Bài Dạy Trong Lớp
Học tiếp bài 8:  nguyên âm U.
Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  (đui) mù, đu (dây), (con) vụ.
Học các từ mới:  Mùa Thu (autumn/fall), chiếc lá (a leaf), trái đầu (acorn), trái bắp (corn), trái bí ngô (pumpkin), cái cào (a rake), mặt trăng (moon), áo khoác (coat), trang 86 phần bài tập.
Hướng dẫn các em làm những trang 69, 70, 71, 72, 73 phần bài học.


Bài Tập Ở Nhà
Em tập viết những chữ mới học: đu, mù, vụ ở trang 82.
Em dùng 3 chữ mới học (đu, mù, vụ) ở trên để đặt 3 câu.
Em hãy thêm dấu vào những chữ cho đúng, trang 83.
Em hãy tìm và khoanh tròn những từ trên trang 90.

Saturday, February 27, 2016

Lớp 1-2 Bài Học 21

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 28 tháng 02 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 21

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: ưa và các dấu đi với “oe”: ưa, ứa, ừa, ửa, ữa, ựa
3)   Tập đọc, hiểu nghĩaphân loại các từ sau đây: bừa bãi = messy , chừa = set aside for                someone, con lừa = donkey, ngừa = prevent, thừa = extra,  vừa = fit,  cửa = door,
lửa = fire, ngửa = look up, nửa = half, rửa = wash, thửa đất = piece of land
4)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: con lừa, trái dừa,  và một nửa
5)  Tập đọc và hiểu nghĩa bài C  

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 41 (bừa tới chữ thửa), và viết nghĩa tiếng Anh mà em  đã học trong lớp phần số 3 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại 2 lần các chữ con lừa, trái dừa,  và một nửa phần B trang 42
3)  Em hãy  đặt câu cho các chữ: con lừa, trái dừa,  và một nửa

















4)  Em tập đọc phần D trang 44

Sunday, February 21, 2016

Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #19 - Ngày 21/2/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________            
21/2/2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #19
Bài Dạy Trong Lớp
1) Làm bài kiểm tra trên lớp.
2) Học bài 8:  nguyên âm U.
3) Tập đánh vần và hiểu nghĩa các chữ:  mũ, cú, tủ

Bài Tập Ở Nhà
1) Em hãy tập viết những chữ mới học “mũ, cú, tủ” ở trang 82.
2) Em hãy dùng 3 chữ mới học ở trên (mũ, cú, tủ) để đặt 3 câu.

Lớp Vỡ Lòng Khoá 2: Bài Tập #9 - Ngày 21/02/2016


Lớp 2-2 Bài kiểm tra #6 (21Feb16)

Tên họ: _____________________________________________________
Ngày 21 tháng 2 năm 2016
Lớp 2_2: Bài kiểm tra #6
Em hãy dịch bài “Tâm sự của Cây Tăm” ra tiếng Mỹ:
Tâm Sự của Cây Tăm

Em là một cây tăm nhỏ bé được sinh ra ở Việt Nam. Em làm được rất nhiều việc. Việc chính của em là xỉa răng cho người ta. Kế đến là giữ chắc bánh mì kẹp. Em còn được dùng để ăn trái cây thay cái nĩa. Khi trẻ em muốn chơi thì lấy em ra xếp hình. Em có mặt ở mọi gia đình người Việt Nam.       

Lớp 2-2: Bài Hội Thoại IX (21 tháng 2 năm 2016)

Trước khi được phát bài hội thoại này, các em được cho tình huống ứng xử tại quầy bán vé máy bay ở phi trường (cách hỏi, cách trả lời để lấy vé, kiểm tra hành lý, chỗ ngồi trên máy bay ....), rồi các em tập đọc bài hội thoại sau.

Các em làm bài kiểm tra số #6 trong lớp.

Chủ Nhật ngày ___________ tháng ____________ năm_______________
Tên: ________________________________________________________
Lớp 2-Khóa 2: Bài hội thoại IX
Hội thoại Bài 14:  Tại Phi Trường (Sân Bay)
Hành khách:   Tôi đến để lấy vé. Tôi đã đặt vé qua mạng
Tiếp viên:        Chịmã số đặt vé không? Và xin vui lòng cho xem hộ chiếu hay bằng lái xe.
Hành khách:   Đây là mã số đặt vé; còn đây là bằng lái xe của tôi.
Tiếp viên:        Chị bay đi đâu?
Hành khách:   Tôi bay qua California.
Tiếp viên:        Chị tự đóng đồ lấy à? Có ai mở vali và xem đồ của chị không?
Hành khách:   Tôi tự đóng đồ và không có ai mở vali xem đồ của tôi cả.
Tiếp viên:        Trong hành lý xách tay của chị có chất lỏngđồ nhọn không?
Hành khách:   Không . Tôi không mang các thứ đó trong xách tay.
Tiếp viên:        Cho tôi xem hành lý xách tay của chị.
Hành khách:   Dạ đây.           
Tiếp viên:        Chị sẽ đăng ký gửi bao nhiêu túi hành lý?
Hành khách:   Tôi sẽ gửi 2 túi hành lý. Tôi có cần gửi túi này không hay là tôi có thể đem theo?
Tiếp viên:        Chị cần đăng ký gửi túi đó. Hành lý quá cân sẽ bị tính cước.
Hành khách:   Vậy tôi gửi 3 túi hành lý.
Tiếp viên:        Chị muốn ngồi ở cạnh cửa sổ hay cạnh lối đi?
Hành khách:   Xin vui lòng cho tôi ngồi cạnh cửa sổ.
Tiếp viên:        Đây là vé máy bay của chị. Chị cần tới cổng A1, chuyến bay số 284.
Chúc quý khách một chuyến đi vui vẻ!
Hành khách:   Cảm ơn!


Saturday, February 20, 2016

Lớp 1-2 Bài Học 20

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 21 tháng 02 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 20

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Ôn lại năm dấu, bảng chữ cái, các phụ âm kép ch, gh, gi, kh, nh, ng, ngh, th, tr   
       và nguyên âm kép ai, oi, ôi, ơi, ao, eo, oa, oe, ia, ua
2)   Học 2 nguyên âm kép mới: ưa và các dấu đi với “oe”: ưa, ứa, ừa, ửa, ữa, ựa
3)   Tập đọc, hiểu nghĩaphân loại các từ sau đây: cái cưa = saw , chưa = not yet ,  dưa  hấu = water melon,    
       mưa = rain, thưa = sparse/thinly scattered,  xưa = ancient/old,  cứa = to cut with a blunt knife,
chứa = to hold/to contain, trái dứa = pineapple, đứa bé =  a child, lời hứa = promise, ngứa = to itch
4)  Tập đọc và hiểu nghĩa các chữ: cái cưa, dưa hấu,  đứa bé, và lời hứa
5)  Các em đọc bài tập 19, chia sẻbàn luận đoạn văn ngắn mà các em đã viết để miêu tả về con cua, cà
     chua, chùa, đồng lúa, đôi đũa, và mùa đông
  

 B . Bài tập ở nhà:
1) Tập đọc, viết lại một lần các từ trong phần A trang số 41 (cưa tới chữ ngứa), và viết nghĩa tiếng Anh mà em  
     đã học trong lớp phần số 3 trên
2)  Em tập đọc, hiểu nghĩa, và viết lại 2 lần các chữ cái cưa, dưa hấu,  đứa bé, và lời hứa phần B trang 42
3)  Em hãy  đặt câu cho các chữ: cái cưa, dưa hấu,  đứa bé, và lời hứa



















4)  Em tập đọc và điền vào chỗ trống phần C trang 43

Sunday, February 14, 2016

Lớp 2-2: Bài tập 11 (14 tháng 02 năm 2016)

Ngày 14 tháng 02 năm 2016

Tên họ học sinh: _____________________________
Lớp 2 – Khóa 2: Bài tập #11
Bài học số 6- Sách Lớp 2 - Phần C (trang 33 & 34)

1.    Học ôn nguyên âm kép:

At, Ăt, Ât, và các dấu đi với chúng : Át, Ạt, Ắt, Ặt, Ất, Ật

At: đánh vần “a tê”; phát âm “át”
Ăt: đánh vần “á tê”; phát âm “ắt”
Ât: đánh vần “ớ tê; phát âm “ất”

2.    Em tập đọc bài Tâm Sự của Cây Tăm (phần C) trang 33

Tâm Sự của Cây Tăm

Em là một cây tăm nhỏ bé được sinh ra ở Việt Nam. Em làm được rất nhiều việc. Việc chính của em là xỉa răng cho người ta. Kế đến là giữ chắc bánh mì kẹp. Em còn được dùng để ăn trái cây thay cái nĩa. Khi trẻ em muốn chơi thì lấy em ra xếp hình. Em có mặt ở mọi gia đình người Việt Nam.

3.    Em hãy gạch dưới các danh từ trong bài đọc trên

4.    Em hãy khoanh tròn các động từ trong bài đọc trên

5.    Chữ nào là danh từ riêng (proper noun) trong bài?



6.    Trong câu “Em là một cây tăm nhỏ bé.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời có cụm từ “một cây tăm nhỏ bé”



7.    Trong câu “Việc chính của em là xỉa răng cho người ta.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời có cụm từ “xỉa răng cho người ta”



8.    Trong câu “Khi trẻ em muốn chơi thì lấy tăm ra xếp hình.”, em hãy đặt một câu hỏi để câu trả lời có cụm từ “Khi trẻ em muốn chơi”



9.    Trong câu “Em có mặt ở mọi gia đình người Việt Nam.”, “Em” có ý chỉ cái gì?



Lớp Mẫu Giáo Khoá 1: Bài Tập #18 - Ngày 14/2/2016

Họ & Tên Học Sinh: __________________________________            
14/2/2016

Lớp Mẫu Giáo – Khóa 1: Bài tập #18
Bài Dạy Trong Lớp
1) Ôn bài E và Ê.
2) Nói sơ qua về Tết & học các chữ: Tết, múa lân, bánh chưng/bánh tét, áo dài, lì xì.
3) Chơi lô tô.

Bài Tập Ở Nhà
1) Ôn bài E và Ê

Lớp 1-2 Bài Học 19

Tên họ học sinh:           _______________________________________
Chủ Nhật,  ngày 14 tháng 02 năm 2016
Năm học 2015-2016

Lớp 1 – khóa 2: Bài dạy và bài tập ở nhà số 19

A . Bài dạy trong lớp:
1)   Làm bài kiểm tra
2)   Gải đáp câu đố

 B . Bài tập ở nhà:
-          Em hãy chọn 1 trong các chữ sau và viết một đoạn văn miêu tả về chữ em chọn:
Con cua, cà chua, chùa, đồng lúa, đôi đũa, mùa đông