Friday, March 23, 2012

Lớp 1: HW#16, 23Mar12


Tên họ học sinh: _____________________________

Bài học và bài tập làm ở nhà, tuần học từ 19/3 đến 25/3/2012 (Bài tập #16)

1.    Học ôn 2 nguyên âm kép: ai, và các dấu đi với “ai”: ái, ài, ải, ãi, ại
ai: đánh vần “a i”; phát âm “ai”

2.    Tập đọc, và trả lời các câu hỏi về bài đọc (Lưu ý: trả lời các câu hỏi nguyên câu—Please answer the questions in the complete sentences)

Á, két ngộ quá!

Ba lái xe chở Tí và Tơ về quê thăm bác Hai .
Bác hỏi: “Sao các cháu lâu về vậy ?”
Tí thưa: “Hai cháu phải đi học; lúc này nghỉ, cháu mới về thăm bác”.
Bác Hai nhớ tới hai con két mới mua,
Bác nắm lấy tay Tí, Tơ và bảo: “Hai cháu lại đây, bác cho coi két”
Tí reo to: “Á, két ngộ quá!”


A . Ai lái xe chở Tí và Tơ về quê ?



B . Tí và Tơ về quê làm gì ?



C . Tại sao Tí và Tơ đã lâu không về thăm bác Hai ?



D . Bác Hai mới mua mấy con két ?



E . Bác Hai cho Tí và Tơ coi gì ?



F . Em viết 2 câu để tả con két




G . Có tất cả mấy chữ có vần “ai” trong bài đọc ? Em hãy gạch dưới các chữ đó .

Sunday, March 11, 2012

Lớp 1: HW#15, 11Mar12


Tên họ học sinh: _____________________________

Bài học và bài tập làm ở nhà, tuần học từ 5/3 đến 11/3/2012 (Bài tập #15)

1.    Học 2 nguyên âm kép: ai, và các dấu đi với “ai”: ái, ài, ải, ãi, ại
ai: đánh vần “a i”; phát âm “ai”

2.    Tập đọc, và viết một lần các từ trong phần A vào hàng đầu tiên (Sách tiếng Việt lớp 1, trang 1)
3.    Em kiếm và viết nghĩa tiếng Anh của các từ trong phần A vào hàng thứ nhì trong sách .
4.    Em chọn 5 từ trong phần A và đặt câu cho mỗi từ em chọn (có tất cả 5 câu); gạch dưới từ em chọn trong câu em đặt.

Sunday, March 4, 2012

Lớp 1: HW#14, 4Mar12


Tên họ học sinh: _____________________________

Bài học và bài tập làm ở nhà, tuần học từ 27/2 đến 4/3/2012 (Bài tập #14)

  1. Học ôn 2 phụ âm kép: ThTr
Th: đánh vần “tê hát”; phát âm “thờ”
Tr: đánh vần “tê e rờ”; phát âm “trờ”
  1. Tập đọc và tập viết các từ trong phần C (trang 69 và 70)
  2. Em tập đặt câu hoặc viết một đoạn văn ngắn dùng các từ sau đây (lưu ý: tất cả các từ đều được dùng ít nhất là một lần): mắt, thấy, tai, nghe, mũi, ngửi, lưỡi, nếm, mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông